Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống quản lý phần mềm của một công ty
Số trang: 6
Loại file: doc
Dung lượng: 52.00 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'đề tài " phân tích thiết kế hệ thống quản lý phần mềm của một công ty "', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài " Phân tích thiết kế hệ thống quản lý phần mềm của một công ty " QUẢN LÝ PHẦN MỀM CỦA MỘT CÔNG TY X 2010 I. Mô hình Use Case: 1. Các tác nhân của hệ thống: Mô tả: Hệ thống phần mềm này được dùng cho 4 đối tượng chính: người quản lý kho, người quản lý bán hàng, người quản lý quỹ và người quản lý công nợ. Ta có thể gộp chức năng của người quản lý công nợ vào cho người quản lý quỹ bởi vì những chức năng này có chung một phạm trù; vì vậy, hệ thống có 3 tác nhân chính sau: quản lý kho, quản lý bán hàng, quản lý quỹ. Quản lý kho có các thao tác nhập, xuất, lưu, in hàng trong kho chính; chuyển hàng từ kho chính vào các đơn vị bán lẻ. Ngoài ra, còn có thêm chức năng thống kê các mặt hàng mà công ty đang bán. Quản lý bán hàng cho biết số lượng và tiền đã bán ra theo từng ngày, từng tháng, từng năm của một mặt hàng nào đó. Ngoài ra, còn có thêm chức năng thống kê các khách hàng đang làm ăn với công ty. Quản lý quỹ cho biết số tiền thu, chi, tiền nợ của từng khách hàng và theo thời gian. 2. Mô hình Use Case của Quản lý kho: 2.1 Biểu đồ Use Case: 2.1.1 Biểu đồ tổng quát: Mô tả: Quản lý kho có các chức năng sau: - Nhập kho: cho phép lưu những hàng hoá mà công ty nhập về. - Xuất kho: cho phép xuất các hàng hoá mà khách hàng mua. - Chuyển kho trung gian: Để tiện cho việc quản lý sư lưu chuyển hàng hoá. - Tạo thẻ kho: cho biết số lượng nhập, xuất và tồn của từng mặt hàng. - Tạo bảng tồn kho: cho biết sự tồn kho của các mặt hàng. Biểu đồ: 2.1.2 Biểu đồ Nhap kho: Mô tả: Nhập kho bao gồm các thao tác: nhập hàng vào kho, xóa hàng, lưu thông tin hàng và in danh sách hàng. Khi thực hiện chức năng nhập dữ liệu hàng hóa vào kho cần phải nhập vào kho trung tâm – là kho chính để chứa các hàng nhập vào. Biểu đồ: 2.1.3 Biểu đồ Chuyen kho trung gian: Mô tả: Với chức năng chuyển kho trung gian, người quản lý kho phải chọn kho bán lẻ (đơn vị bán lẻ) cần chuyển hàng đến, chọn kho chính chứa hàng, chọn hàng cần chuyển với số lượng chuyển là bao nhiêu, hệ thống sẽ thực hiện chuyển dữ liệu về hàng cần chuyển từ kho chính vào kho trung gian (tức đơn vị bán lẻ). Biểu đồ: 2.1.4. Biểu đồ Tao the kho: Mô tả: Trang 1 QUẢN LÝ PHẦN MỀM CỦA MỘT CÔNG TY X 2010 Với chức năng tạo thẻ kho để cho biết số lượng nhập, xuất và tồn đọng của từng mặt hàng. Do đó, cần chọn mặt hàng cần tạo thẻ để hệ thống tính toán và hiển thị số lượng nhập, xuất và tồn của mặt hàng đó. Biểu đồ: 2.1.5 Biểu đồ Tao bang ton kho: Mô tả: Với chức năng tạo bảng tồn kho, cần chọn mọi mặt hàng có trong kho chính để hệ thống tính toán số lượng tồn kho của từng mặt hàng và hiển thị danh sách tồn kho. Biểu đồ: 2.1.6 Biểu đồ Thong ke cac mat hang: Mô tả: Với chức năng thống kê các mặt hàng có trong kho, phải chọn kho chính, chọn tất cả các mặt hàng trong kho chính để hệ thống tính toán và hiển thị danh sách số lượng nhập, xuất và tồn kho của từng mặt hàng. Biểu đồ: 2.2 Biểu đồ trình tự: (Diễn giải chi tiết các bước) 2.2.1 Biểu đồ trình tự Nhap hang: 2.2.2 Biểu đồ trình tự Xoa hang: 2.2.3 Biểu đồ trình tự In danh sach hang: 2.2.4 Biểu đồ trình tự Xuat kho: 2.2.5 Biểu đồ trình tự Chuyen kho trung gian: 2.2.6 Biểu đồ trình tự Tao the kho: 2.2.7 Biểu đồ trình tự Thong ke cac mat hang: 2.3 Biểu đồ cộng tác: ( chúng ta có thể xem qua 1 số biểu đồ cộng tác sau.Về nội dung giống vói biểu dồ trình tự nên t không giải thích thêm.) 2.3.1 Biểu đồ cộng tác Nhap hang: 2.3.2 Biểu đồ cộng tác Xoa hang: 2.3.3 Biểu đồ cộng tác In danh sach hang: 2.3.4 Biểu đồ cộng tác Xuat kho: 2.3.5 Biểu đồ cộng tác Chuyen kho trung gian: 2.3.6 Biểu đồ cộng tác Tao the kho: 2.3.7 Biểu đồ cộng tác Thong ke cac mat hang: 3. Mô hình Use Case của Quản lý bán hàng: 3.1 Biểu đồ Use Case: Mô tả: Quản lý bán hàng cho biết được số lượng và tiền đã bán ra theo từng ngày, từng tháng, từng năm của mặt hàng nào đó. Chọn kho trung tâm, hoặc đơn vị bán lẻ, sau đó chọn ngày, tháng, năm cần thống kê, hệ thống sẽ thống kê các mặt hàng đã bán với số lượng và tiền thu được là bao nhiêu và hiển thị danh sách lên màn hình. Nếu bán sĩ, hệ thống sẽ yêu cầu hệ thống quản lý kho tạo phiếu xuất kho trong kho chính. Nếu bán lẻ, hệ thống sẽ tạo một phiếu giao hàng từ đơn vị bán lẻ. Ngoài ra, quản lý bán hàng còn có chức năng phụ là thống kê các khách hàng đang làm ăn với công ty. Trang 2 QUẢN LÝ PHẦN MỀM CỦA MỘT CÔNG TY X 2010 3.2 Biểu đồ trình tự: 3.2.1 Biểu đồ trình tự Ban si: 3.2.2 Biểu đồ trình tự Ban le: 3.2.3 Biểu đồ trình tự Thong ke hang da ban: 3.2.4 Biểu đồ trình tự Thong ke khach hang: 3.3 Biểu đồ cộng tác:( giống như biểu đồ trình tự lướt qua) 3.3.1 Biểu đồ cộng tác Ban si: 3.3.2 Biểu đồ cộng tác Ban le: 3.3.3 Biểu đồ cộng tác Thong ke hang da ban: 3.3.4 Biểu đồ cộng tác Thong ke khach hang: 4. Mô hình Use Case của Quản lý quỹ: 4.1 Biểu đồ Use Case: Mô tả: Quản lý quỹ cho biết số tiền thu của khách hàng và số tiền chi ra của công ty. Mặt khác, quản lý quỹ kiêm luôn chức năng của quản lý công nợ: xem xét nợ của từng khách hàng hoặc xem xét nợ theo thời gian, hoặc xem xét tổng số nợ của các khách hàng của công ty. Biểu đồ: 4.2 Biểu đồ trình tự: 4.2.1 Biểu đồ trình tự Xem no tung khach hang: 4.2.2 Biểu đồ trình tự Xem no theo thoi gian: 4.3 Biểu đồ cộng tác( lướt qua) 4.3.1 Biểu đồ cộng tác Xem no tung khach hang: 4.3.2 Biểu đồ cộng tác Xem no theo thoi gian: II. Biểu đồ Lớp: 1. Mô hình lớp và sự kế thừa: Biểu đồ: Mô tả: 1.1 Lớp CoSo: * Thuộc tính: - giaTri: mảng chứa các giá trị cần cập nhật, tìm kiếm. - bang: tên bảng cần truy cập. - database: biến kết nối cơ sở dữ liệu. - truong: mảng chứa danh sách các trường có trong bảng. * Phương thức: - CoSo(bang: S ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài " Phân tích thiết kế hệ thống quản lý phần mềm của một công ty " QUẢN LÝ PHẦN MỀM CỦA MỘT CÔNG TY X 2010 I. Mô hình Use Case: 1. Các tác nhân của hệ thống: Mô tả: Hệ thống phần mềm này được dùng cho 4 đối tượng chính: người quản lý kho, người quản lý bán hàng, người quản lý quỹ và người quản lý công nợ. Ta có thể gộp chức năng của người quản lý công nợ vào cho người quản lý quỹ bởi vì những chức năng này có chung một phạm trù; vì vậy, hệ thống có 3 tác nhân chính sau: quản lý kho, quản lý bán hàng, quản lý quỹ. Quản lý kho có các thao tác nhập, xuất, lưu, in hàng trong kho chính; chuyển hàng từ kho chính vào các đơn vị bán lẻ. Ngoài ra, còn có thêm chức năng thống kê các mặt hàng mà công ty đang bán. Quản lý bán hàng cho biết số lượng và tiền đã bán ra theo từng ngày, từng tháng, từng năm của một mặt hàng nào đó. Ngoài ra, còn có thêm chức năng thống kê các khách hàng đang làm ăn với công ty. Quản lý quỹ cho biết số tiền thu, chi, tiền nợ của từng khách hàng và theo thời gian. 2. Mô hình Use Case của Quản lý kho: 2.1 Biểu đồ Use Case: 2.1.1 Biểu đồ tổng quát: Mô tả: Quản lý kho có các chức năng sau: - Nhập kho: cho phép lưu những hàng hoá mà công ty nhập về. - Xuất kho: cho phép xuất các hàng hoá mà khách hàng mua. - Chuyển kho trung gian: Để tiện cho việc quản lý sư lưu chuyển hàng hoá. - Tạo thẻ kho: cho biết số lượng nhập, xuất và tồn của từng mặt hàng. - Tạo bảng tồn kho: cho biết sự tồn kho của các mặt hàng. Biểu đồ: 2.1.2 Biểu đồ Nhap kho: Mô tả: Nhập kho bao gồm các thao tác: nhập hàng vào kho, xóa hàng, lưu thông tin hàng và in danh sách hàng. Khi thực hiện chức năng nhập dữ liệu hàng hóa vào kho cần phải nhập vào kho trung tâm – là kho chính để chứa các hàng nhập vào. Biểu đồ: 2.1.3 Biểu đồ Chuyen kho trung gian: Mô tả: Với chức năng chuyển kho trung gian, người quản lý kho phải chọn kho bán lẻ (đơn vị bán lẻ) cần chuyển hàng đến, chọn kho chính chứa hàng, chọn hàng cần chuyển với số lượng chuyển là bao nhiêu, hệ thống sẽ thực hiện chuyển dữ liệu về hàng cần chuyển từ kho chính vào kho trung gian (tức đơn vị bán lẻ). Biểu đồ: 2.1.4. Biểu đồ Tao the kho: Mô tả: Trang 1 QUẢN LÝ PHẦN MỀM CỦA MỘT CÔNG TY X 2010 Với chức năng tạo thẻ kho để cho biết số lượng nhập, xuất và tồn đọng của từng mặt hàng. Do đó, cần chọn mặt hàng cần tạo thẻ để hệ thống tính toán và hiển thị số lượng nhập, xuất và tồn của mặt hàng đó. Biểu đồ: 2.1.5 Biểu đồ Tao bang ton kho: Mô tả: Với chức năng tạo bảng tồn kho, cần chọn mọi mặt hàng có trong kho chính để hệ thống tính toán số lượng tồn kho của từng mặt hàng và hiển thị danh sách tồn kho. Biểu đồ: 2.1.6 Biểu đồ Thong ke cac mat hang: Mô tả: Với chức năng thống kê các mặt hàng có trong kho, phải chọn kho chính, chọn tất cả các mặt hàng trong kho chính để hệ thống tính toán và hiển thị danh sách số lượng nhập, xuất và tồn kho của từng mặt hàng. Biểu đồ: 2.2 Biểu đồ trình tự: (Diễn giải chi tiết các bước) 2.2.1 Biểu đồ trình tự Nhap hang: 2.2.2 Biểu đồ trình tự Xoa hang: 2.2.3 Biểu đồ trình tự In danh sach hang: 2.2.4 Biểu đồ trình tự Xuat kho: 2.2.5 Biểu đồ trình tự Chuyen kho trung gian: 2.2.6 Biểu đồ trình tự Tao the kho: 2.2.7 Biểu đồ trình tự Thong ke cac mat hang: 2.3 Biểu đồ cộng tác: ( chúng ta có thể xem qua 1 số biểu đồ cộng tác sau.Về nội dung giống vói biểu dồ trình tự nên t không giải thích thêm.) 2.3.1 Biểu đồ cộng tác Nhap hang: 2.3.2 Biểu đồ cộng tác Xoa hang: 2.3.3 Biểu đồ cộng tác In danh sach hang: 2.3.4 Biểu đồ cộng tác Xuat kho: 2.3.5 Biểu đồ cộng tác Chuyen kho trung gian: 2.3.6 Biểu đồ cộng tác Tao the kho: 2.3.7 Biểu đồ cộng tác Thong ke cac mat hang: 3. Mô hình Use Case của Quản lý bán hàng: 3.1 Biểu đồ Use Case: Mô tả: Quản lý bán hàng cho biết được số lượng và tiền đã bán ra theo từng ngày, từng tháng, từng năm của mặt hàng nào đó. Chọn kho trung tâm, hoặc đơn vị bán lẻ, sau đó chọn ngày, tháng, năm cần thống kê, hệ thống sẽ thống kê các mặt hàng đã bán với số lượng và tiền thu được là bao nhiêu và hiển thị danh sách lên màn hình. Nếu bán sĩ, hệ thống sẽ yêu cầu hệ thống quản lý kho tạo phiếu xuất kho trong kho chính. Nếu bán lẻ, hệ thống sẽ tạo một phiếu giao hàng từ đơn vị bán lẻ. Ngoài ra, quản lý bán hàng còn có chức năng phụ là thống kê các khách hàng đang làm ăn với công ty. Trang 2 QUẢN LÝ PHẦN MỀM CỦA MỘT CÔNG TY X 2010 3.2 Biểu đồ trình tự: 3.2.1 Biểu đồ trình tự Ban si: 3.2.2 Biểu đồ trình tự Ban le: 3.2.3 Biểu đồ trình tự Thong ke hang da ban: 3.2.4 Biểu đồ trình tự Thong ke khach hang: 3.3 Biểu đồ cộng tác:( giống như biểu đồ trình tự lướt qua) 3.3.1 Biểu đồ cộng tác Ban si: 3.3.2 Biểu đồ cộng tác Ban le: 3.3.3 Biểu đồ cộng tác Thong ke hang da ban: 3.3.4 Biểu đồ cộng tác Thong ke khach hang: 4. Mô hình Use Case của Quản lý quỹ: 4.1 Biểu đồ Use Case: Mô tả: Quản lý quỹ cho biết số tiền thu của khách hàng và số tiền chi ra của công ty. Mặt khác, quản lý quỹ kiêm luôn chức năng của quản lý công nợ: xem xét nợ của từng khách hàng hoặc xem xét nợ theo thời gian, hoặc xem xét tổng số nợ của các khách hàng của công ty. Biểu đồ: 4.2 Biểu đồ trình tự: 4.2.1 Biểu đồ trình tự Xem no tung khach hang: 4.2.2 Biểu đồ trình tự Xem no theo thoi gian: 4.3 Biểu đồ cộng tác( lướt qua) 4.3.1 Biểu đồ cộng tác Xem no tung khach hang: 4.3.2 Biểu đồ cộng tác Xem no theo thoi gian: II. Biểu đồ Lớp: 1. Mô hình lớp và sự kế thừa: Biểu đồ: Mô tả: 1.1 Lớp CoSo: * Thuộc tính: - giaTri: mảng chứa các giá trị cần cập nhật, tìm kiếm. - bang: tên bảng cần truy cập. - database: biến kết nối cơ sở dữ liệu. - truong: mảng chứa danh sách các trường có trong bảng. * Phương thức: - CoSo(bang: S ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo dục đào tạo luận văn báo cáo công nghệ thông tin Phân tích thiết kế hệ thống quản lý phần mềm của một công tyTài liệu có liên quan:
-
52 trang 468 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 367 0 0 -
Thảo luận đề tài: Mối quan hệ giữa đầu tư theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu
98 trang 343 0 0 -
96 trang 334 0 0
-
74 trang 329 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 321 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 321 1 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 304 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 302 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 297 0 0