Đề Tài: Quản trị bán lẻ
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.72 MB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Những năm gần đây, kinh tế Việt Namđã tăng trưởng với tốc độ khá nhanh. Nhờ đó, thu nhập bình quân đầu người cũng ngày càng cao và thói quen mua sắm của người dân cũng ngày càng thay đổi. các điểm bán lẻ truyền thống như chợ cửa hàng tạp hóa dần thu hẹp phạm vi ảnh hưởng, song song đó là sự lên ngôi của hệ thống bán lẻ hiện đại như siêu thị trung tâm mua sắm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề Tài: Quản trị bán lẻ TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN UNIVERSITÉ HOA SEN – HOASEN UNIVERSITYĐề tài: Giảng viên hướng dẫn : Th.s Dương Đình Quốc Nhóm : 05 Lớp : MK306DV01_L1 Sinh viên thực hiện : 09219L_Nguyễn Nhật Tường Vy (Nhóm trưởng) 09207L_Lôi Bảo Trân 09204L_Nguyễn Háo Ngọc Thanh Mi Tú 09202L_Hồ Thụy Phương Thúy 09129L_Đặng Ngọc Dung 061074 _Lưu Thị Thuý Hằng 061462 _Nguyễn Thị Linh 11/2010Đề Án Quản Trị Bán Lẻ Nhóm 5 TRÍCH YẾU Những năm gần đây, kinh tế Việt Nam đã tăng trưởng với tốc độ khá nhanh. Nhờ đó, thu nhậpbình quân đầu người cũng ngày càng cao và thói quen mua sắm của người dân cũng dần thay đổi. Cácđiểm bán lẻ truyền thống như chợ, cửa hàng tạp hóa dần thu hẹp phạm vi ảnh hưởng, song song đó làsự lên ngôi của hệ thống bán lẻ hiện đại như siêu thị, trung tâm mua sắm. Những yếu tố trên đã giúpViệt Nam nhiều năm liền nằm trong top những thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới, sánh ngangcùng Trung Quốc hay Brazil. Năm 2007, Việt Nam chính thức là thành viên của WTO sau nhiều nămđàm phán. Theo cam kết gia nhập thì kể từ đầu năm 2009, thị trường bán lẻ của nước ta mở cửa hoàntoàn cho các công ty nước ngoài, nghĩa là sẽ xuất hiện những con cá lớn, trong khi Việt Nam khô ng cónhiều hệ thống siêu thị đủ mạnh và đủ kinh nghiệm đề cạnh tranh với đối thủ. Thậm chí, nhiều ý kiếnbi quan đã nghĩ đến viễn cảnh thị trường bán lẻ hiện đại của Việt Nam sẽ nằm trọn trong tay các đạigia nước ngoài. Song, 2009 cũng là năm thứ sáu tạp chí uy tín Retail Asia công bố danh sách những nhà bán lẻhàng đầu khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Và liên tục trong sáu năm đó, luôn đứng ở vi trị số mộttại thị trường Việt Nam là Saigon Co.op với hệ thống siêu thị Co.opMart, một thương hiệu quen thuộ cvới nhiều người dân Việt Nam. Một trong những nguyên do dẫn đến sự thành công của Saigon Co.op chính là chiến lược pháttriển phù hợp, mà cụ thể là quyết định tìm một người mở đường cho cả hệ thống bán lẻ này để có thểthực hiện việc đầu tư, phát triển và huy động sức mạnh xã hội một cách hiệu quả, linh động nhất trongtiến trình hội nhập. Saigon Co.op tự tin sẽ giữ vững vị trí số một trong những năm tới, dù phải đứngtrước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các đại gia bán lẻ nước ngoài đã có mặt ở Việt Nam. -i-Đề Án Quản Trị Bán Lẻ Nhóm 5 MỤC LỤCTRÍCH YẾU ............................................................................................................................................ i1. TỔNG QUAN THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ........................................................................................ 12. SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY ............................................................................................................... 3 2.1. Lịch sử hình thành .................................................................................................................. 3 2.2. Chính sách chất lượng ............................................................................................................ 4 2.3. Danh hiệu và giải thưởng ....................................................................................................... 43. PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU .................................................................................. 54. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH .............................................................................................................. 5 4.1. Các đối thủ chính .................................................................................................................... 5 4.2. Sản phẩm thay thế................................................................................................................... 95. PHƢƠNG THỨC LỰA CHỌN VỊ TRÍ ...................................................................................... 106. CƠ CẤU SẢN PHẨM – DỊCH VỤ .............................................................................................. 12 6.1. Cơ cấu sản phẩm: chia thành 5 ngành hàng ...................................................................... 12 6.1.1. Thực phẩm tươi sống ................................................................................................... 12 6.1.2. Thực phẩm công nghệ ................................................................................................. 13 6.1.3. Hoá phẩm ..................................................................................................................... 13 6.1.4. Đồ dùng ......................................................................................................................... 13 6.1.5. May mặc ....................................................................................................................... 14 6.1.6. NHÃN HIỆU RIÊNG CO.OPMART ........................................................................ 14 6.2. Dịch vụ ................................................................................................................................... 147. CÁCH THỨC TRƢNG BÀY........................................................................................................ 168. PHƢƠNG THỨC ĐẶT HÀNG .................................................................................................... 179. PHƢƠNG THỨC TRUYỀN THÔNG ..................................... ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề Tài: Quản trị bán lẻ TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN UNIVERSITÉ HOA SEN – HOASEN UNIVERSITYĐề tài: Giảng viên hướng dẫn : Th.s Dương Đình Quốc Nhóm : 05 Lớp : MK306DV01_L1 Sinh viên thực hiện : 09219L_Nguyễn Nhật Tường Vy (Nhóm trưởng) 09207L_Lôi Bảo Trân 09204L_Nguyễn Háo Ngọc Thanh Mi Tú 09202L_Hồ Thụy Phương Thúy 09129L_Đặng Ngọc Dung 061074 _Lưu Thị Thuý Hằng 061462 _Nguyễn Thị Linh 11/2010Đề Án Quản Trị Bán Lẻ Nhóm 5 TRÍCH YẾU Những năm gần đây, kinh tế Việt Nam đã tăng trưởng với tốc độ khá nhanh. Nhờ đó, thu nhậpbình quân đầu người cũng ngày càng cao và thói quen mua sắm của người dân cũng dần thay đổi. Cácđiểm bán lẻ truyền thống như chợ, cửa hàng tạp hóa dần thu hẹp phạm vi ảnh hưởng, song song đó làsự lên ngôi của hệ thống bán lẻ hiện đại như siêu thị, trung tâm mua sắm. Những yếu tố trên đã giúpViệt Nam nhiều năm liền nằm trong top những thị trường bán lẻ hấp dẫn nhất thế giới, sánh ngangcùng Trung Quốc hay Brazil. Năm 2007, Việt Nam chính thức là thành viên của WTO sau nhiều nămđàm phán. Theo cam kết gia nhập thì kể từ đầu năm 2009, thị trường bán lẻ của nước ta mở cửa hoàntoàn cho các công ty nước ngoài, nghĩa là sẽ xuất hiện những con cá lớn, trong khi Việt Nam khô ng cónhiều hệ thống siêu thị đủ mạnh và đủ kinh nghiệm đề cạnh tranh với đối thủ. Thậm chí, nhiều ý kiếnbi quan đã nghĩ đến viễn cảnh thị trường bán lẻ hiện đại của Việt Nam sẽ nằm trọn trong tay các đạigia nước ngoài. Song, 2009 cũng là năm thứ sáu tạp chí uy tín Retail Asia công bố danh sách những nhà bán lẻhàng đầu khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Và liên tục trong sáu năm đó, luôn đứng ở vi trị số mộttại thị trường Việt Nam là Saigon Co.op với hệ thống siêu thị Co.opMart, một thương hiệu quen thuộ cvới nhiều người dân Việt Nam. Một trong những nguyên do dẫn đến sự thành công của Saigon Co.op chính là chiến lược pháttriển phù hợp, mà cụ thể là quyết định tìm một người mở đường cho cả hệ thống bán lẻ này để có thểthực hiện việc đầu tư, phát triển và huy động sức mạnh xã hội một cách hiệu quả, linh động nhất trongtiến trình hội nhập. Saigon Co.op tự tin sẽ giữ vững vị trí số một trong những năm tới, dù phải đứngtrước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các đại gia bán lẻ nước ngoài đã có mặt ở Việt Nam. -i-Đề Án Quản Trị Bán Lẻ Nhóm 5 MỤC LỤCTRÍCH YẾU ............................................................................................................................................ i1. TỔNG QUAN THỊ TRƢỜNG BÁN LẺ ........................................................................................ 12. SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY ............................................................................................................... 3 2.1. Lịch sử hình thành .................................................................................................................. 3 2.2. Chính sách chất lượng ............................................................................................................ 4 2.3. Danh hiệu và giải thưởng ....................................................................................................... 43. PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU .................................................................................. 54. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH .............................................................................................................. 5 4.1. Các đối thủ chính .................................................................................................................... 5 4.2. Sản phẩm thay thế................................................................................................................... 95. PHƢƠNG THỨC LỰA CHỌN VỊ TRÍ ...................................................................................... 106. CƠ CẤU SẢN PHẨM – DỊCH VỤ .............................................................................................. 12 6.1. Cơ cấu sản phẩm: chia thành 5 ngành hàng ...................................................................... 12 6.1.1. Thực phẩm tươi sống ................................................................................................... 12 6.1.2. Thực phẩm công nghệ ................................................................................................. 13 6.1.3. Hoá phẩm ..................................................................................................................... 13 6.1.4. Đồ dùng ......................................................................................................................... 13 6.1.5. May mặc ....................................................................................................................... 14 6.1.6. NHÃN HIỆU RIÊNG CO.OPMART ........................................................................ 14 6.2. Dịch vụ ................................................................................................................................... 147. CÁCH THỨC TRƢNG BÀY........................................................................................................ 168. PHƢƠNG THỨC ĐẶT HÀNG .................................................................................................... 179. PHƢƠNG THỨC TRUYỀN THÔNG ..................................... ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận văn báo cáo chất lượng hình thành danh hiệu và giải thưởng sản phẩm thay thế thực phẩm công nghệ thực phẩm tươi sống hóa phẩm may mặc chiến lược định giáTài liệu có liên quan:
-
Luận văn báo cáo: Công ty TNHH chung về Công ty TNHH Thương mại tin học và thiết bị văn phòng
33 trang 267 0 0 -
Đề tài Thị trường EU và khả năng xuất khẩu của Việt nam sang thị trường này
75 trang 216 0 0 -
Tiểu luận 'Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội'
20 trang 190 0 0 -
Tiểu luận : Phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận nghiên cứu khoa học
14 trang 172 0 0 -
Đề tài: Thiết kế hệ thống thông gió
88 trang 147 0 0 -
BÀI LUẬN PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY GỐM SỨ MINH LONG I – BÌNH DƯƠNG
21 trang 140 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Ứng dụng PLC trong điều khiển thang máy
101 trang 122 0 0 -
85 trang 120 0 0
-
Đề tài: Tìm hiểu phần mềm Arc SDE và ứng dụng trong xây dựng và quản lý dữ liệu bản đồ
85 trang 118 0 0 -
Tiểu luận triết học Ý thức , vai trò của tri thức trong đời sống xã hội
25 trang 99 0 0