Đề tài: Tác động tràn của FDI đến khu vực kinh tế trong nước ta
Số trang: 33
Loại file: doc
Dung lượng: 425.00 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài: Tác động tràn của FDI đến khu vực kinh tế trong nước, có cấu trúc nội dung gồm 3 chương: Chương 1 Khái quát chung, chương 2 Tác động tràn của FDI đến khu vực kinh tế trong nước, chương 3 Một số giải pháp nâng cao tác động tràn của FDI. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung cụ thể trong đề tài, vận dụng kiến thức làm đề tài cùng chủ đề thật tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Tác động tràn của FDI đến khu vực kinh tế trong nước ta ĐỀ TÀI: TÁC ĐỘNG TRÀN CỦA FDI ĐẾN KHU VỰC KINH TẾ TRONG NƯỚC 1 MỤC LỤC Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG I. FDI 1. Khái niệm 2. Các hình thức đầu tư nước ngoài 3. Vai trò FDI 3.1Đối với nước đi đầu tư 3.2 Đối với nước nhận đầu tư II. TÁC ĐỘNG TRÀN CỦA FDI 1. Khái niệm 2. Các kênh chủ yếu xuất hiện tác động tràn 2.1Kênh di chuyển lao động 2.2Kênh phổ biến & chuyển giao công nghệ 2.3Kênh liên kết sản xuất 2.4Kênh cạnh tranh Chương 2: TÁC ĐỘNG TRÀN CỦA FDI ĐẾN KHU VỰC KINH TẾ TRONG NƯỚC I. Tình hình thu hút FDI ở Việt nam trong những năm qua II. Thực trạng tác động tràn của FDI đến khu vực kinh tế trong nước 1. Kênh di chuyển lao động 2. Kênh phổ biến & chuyển giao công nghệ 2 3. Kênh liên kết sản xuất 4. Kênh cạnh tranh III.Nguyên nhân của tác động tràn đối với khu vực kinh tế trong nước Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÁC ĐỘNG TRÀN CỦA FDI KẾT LUẬN 3 LỜI MỞ ĐẦU Trong thời kỳ chạy đua phát triển kinh tế trên toàn thế giới như hiện nay, bất kỳ một quốc gia nào, dù giàu hay nghèo, dù phát triển hay đang phát tri ển đ ều r ất c ần vốn để tiến hành các hoạt động tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế. Nguồn v ốn đ ể phát triển kinh tế có thể huy động ở trong nước hoặc ngoài nước tuy nhiên ngu ồn vốn trong nước thường có hạn nhất là những nước đang phát triển như VN (có tỉ lệ tích lũy thấp, nhu cầu đầu tư cao nên cần có một số vốn lớn để phát triển kinh tế). Vì vậy nguồn vốn từ hoạt động đầu tư nước ngoài ngày càng gi ữ vai trò quan tr ọng đ ối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Và là hình th ức đầu tư phá ph ổ bi ến trên th ế gi ới hiện nay. Hoạt động đầu tư nước ngoài có những tác động to lớn đ ến s ự phát tri ển kinh tế của một đất nước, trên cả tầm vĩ mô và vi mô. Trên góc độ vĩ mô FDI tác đ ộng đến tăng trưởng kinh tế chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phúc l ợi xã h ội… Trên góc đ ộ vi mô FDI có những tác động gián tiếp tới hành vi của các doanh nghi ệp trong n ước. các tác động gián tiếp này được gọi là tác động tràn. Vậy tác đ ộng tràn là gì? Nó ảnh hưởng tới xu hướng hoạt động của các doanh nghiệp như thế nào? Để làm rõ vấn đề này sau đây chúng tôi xin trình bày đề tài: “Tác động tràn của FDI đến khu vực kinh tế trong nước”. 4 Chương 1 KHÁI QUÁT CHUNG FDI I. FDI 1. Khái niệm Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc các nhà đầu t ư (pháp nhân ho ặc cá nhân) đ ưa vốn hay bất kỳ hình thái giá trị nào vào nước ti ếp nh ận đ ầu t ư đ ể th ực hi ện các ho ạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm thu lợi nhuận. 2. Các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Theo điều 4 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,các nhà đầu t ư n ước ngoài được đầu tư vào Việt Nam dưới các hình thức sau đây: a) Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh Trường hợp đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh gi ữa một ho ặc nhiều nhà đầu tư nước ngoài với một hoặc nhiều nhà đầu tư trong n ước (sau đây g ọi tắt là các bên hợp doanh) thì nội dung hợp đồng h ợp tác kinh doanh ph ải có quy đ ịnh về quyền lợi, trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên hợp doanh. Hợp đồng hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò và khai thác d ầu khí và một số tài nguyên khác theo hình thức h ợp đồng phân chia s ản ph ẩm th ực hi ện theo quy định của pháp luật có liên quan và Luật Đầu tư. Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký giữa các nhà đầu tư trong nước với nhau để tiến hành đầu tư, kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp lu ật v ề h ợp đ ồng kinh tế và pháp luật có liên quan. Trong quá trình đầu tư, kinh doanh, các bên hợp doanh có quyền thoả thuận thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. Ch ức năng, nhi ệm v ụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên hợp doanh thỏa thuận. Ban đi ều ph ối không phải là cơ quan lãnh đạo của các bên hợp doanh. Bên hợp doanh nước ngoài được thành lập văn phòng điều hành tại Vi ệt Nam đ ể làm đại diện cho mình trong việc thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. 5 Văn phòng điều hành của bên hợp doanh nước ngoài có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt đ ộng kinh doanh trong phạm vi các quyền và nghĩa vụ quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và h ợp đồng hợp tác kinh doanh. b) Doanh nghiệp liên doanh: là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hi ệp đ ịnh ký gi ữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ho ặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Nhà đầu tư nước ngoài được liên doanh với nhà đầu t ư trong n ước đ ể đ ầu t ư thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu t ư và pháp lu ật có liên quan. Doanh nghiệp thực hiện đầu tư theo hình th ức liên doanh có t ư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày cấp Giấy ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Tác động tràn của FDI đến khu vực kinh tế trong nước ta ĐỀ TÀI: TÁC ĐỘNG TRÀN CỦA FDI ĐẾN KHU VỰC KINH TẾ TRONG NƯỚC 1 MỤC LỤC Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG I. FDI 1. Khái niệm 2. Các hình thức đầu tư nước ngoài 3. Vai trò FDI 3.1Đối với nước đi đầu tư 3.2 Đối với nước nhận đầu tư II. TÁC ĐỘNG TRÀN CỦA FDI 1. Khái niệm 2. Các kênh chủ yếu xuất hiện tác động tràn 2.1Kênh di chuyển lao động 2.2Kênh phổ biến & chuyển giao công nghệ 2.3Kênh liên kết sản xuất 2.4Kênh cạnh tranh Chương 2: TÁC ĐỘNG TRÀN CỦA FDI ĐẾN KHU VỰC KINH TẾ TRONG NƯỚC I. Tình hình thu hút FDI ở Việt nam trong những năm qua II. Thực trạng tác động tràn của FDI đến khu vực kinh tế trong nước 1. Kênh di chuyển lao động 2. Kênh phổ biến & chuyển giao công nghệ 2 3. Kênh liên kết sản xuất 4. Kênh cạnh tranh III.Nguyên nhân của tác động tràn đối với khu vực kinh tế trong nước Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÁC ĐỘNG TRÀN CỦA FDI KẾT LUẬN 3 LỜI MỞ ĐẦU Trong thời kỳ chạy đua phát triển kinh tế trên toàn thế giới như hiện nay, bất kỳ một quốc gia nào, dù giàu hay nghèo, dù phát triển hay đang phát tri ển đ ều r ất c ần vốn để tiến hành các hoạt động tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế. Nguồn v ốn đ ể phát triển kinh tế có thể huy động ở trong nước hoặc ngoài nước tuy nhiên ngu ồn vốn trong nước thường có hạn nhất là những nước đang phát triển như VN (có tỉ lệ tích lũy thấp, nhu cầu đầu tư cao nên cần có một số vốn lớn để phát triển kinh tế). Vì vậy nguồn vốn từ hoạt động đầu tư nước ngoài ngày càng gi ữ vai trò quan tr ọng đ ối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Và là hình th ức đầu tư phá ph ổ bi ến trên th ế gi ới hiện nay. Hoạt động đầu tư nước ngoài có những tác động to lớn đ ến s ự phát tri ển kinh tế của một đất nước, trên cả tầm vĩ mô và vi mô. Trên góc độ vĩ mô FDI tác đ ộng đến tăng trưởng kinh tế chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phúc l ợi xã h ội… Trên góc đ ộ vi mô FDI có những tác động gián tiếp tới hành vi của các doanh nghi ệp trong n ước. các tác động gián tiếp này được gọi là tác động tràn. Vậy tác đ ộng tràn là gì? Nó ảnh hưởng tới xu hướng hoạt động của các doanh nghiệp như thế nào? Để làm rõ vấn đề này sau đây chúng tôi xin trình bày đề tài: “Tác động tràn của FDI đến khu vực kinh tế trong nước”. 4 Chương 1 KHÁI QUÁT CHUNG FDI I. FDI 1. Khái niệm Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc các nhà đầu t ư (pháp nhân ho ặc cá nhân) đ ưa vốn hay bất kỳ hình thái giá trị nào vào nước ti ếp nh ận đ ầu t ư đ ể th ực hi ện các ho ạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm thu lợi nhuận. 2. Các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Theo điều 4 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,các nhà đầu t ư n ước ngoài được đầu tư vào Việt Nam dưới các hình thức sau đây: a) Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh Trường hợp đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh gi ữa một ho ặc nhiều nhà đầu tư nước ngoài với một hoặc nhiều nhà đầu tư trong n ước (sau đây g ọi tắt là các bên hợp doanh) thì nội dung hợp đồng h ợp tác kinh doanh ph ải có quy đ ịnh về quyền lợi, trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên hợp doanh. Hợp đồng hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò và khai thác d ầu khí và một số tài nguyên khác theo hình thức h ợp đồng phân chia s ản ph ẩm th ực hi ện theo quy định của pháp luật có liên quan và Luật Đầu tư. Hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký giữa các nhà đầu tư trong nước với nhau để tiến hành đầu tư, kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp lu ật v ề h ợp đ ồng kinh tế và pháp luật có liên quan. Trong quá trình đầu tư, kinh doanh, các bên hợp doanh có quyền thoả thuận thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. Ch ức năng, nhi ệm v ụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên hợp doanh thỏa thuận. Ban đi ều ph ối không phải là cơ quan lãnh đạo của các bên hợp doanh. Bên hợp doanh nước ngoài được thành lập văn phòng điều hành tại Vi ệt Nam đ ể làm đại diện cho mình trong việc thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. 5 Văn phòng điều hành của bên hợp doanh nước ngoài có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt đ ộng kinh doanh trong phạm vi các quyền và nghĩa vụ quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và h ợp đồng hợp tác kinh doanh. b) Doanh nghiệp liên doanh: là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hi ệp đ ịnh ký gi ữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ho ặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Nhà đầu tư nước ngoài được liên doanh với nhà đầu t ư trong n ước đ ể đ ầu t ư thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu t ư và pháp lu ật có liên quan. Doanh nghiệp thực hiện đầu tư theo hình th ức liên doanh có t ư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày cấp Giấy ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Luận văn kinh tế Luận văn tác động FDI Báo cáo tác động tràn của FDI Đề tài tác động FDI đến kinh tế Luận văn tác động tràn Báo cáo hoạt động đầu tư nước ngoàiTài liệu có liên quan:
-
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 222 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Thương mại điện tử trong hoạt động ngoại thương VN-thực trạng và giải pháp
37 trang 210 0 0 -
Bàn về nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ thế giới và các loại hình hiện nay ở Việt Nam -4
8 trang 208 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Môi trường đầu tư bất động sản Việt Nam: thực trạng và giải pháp
83 trang 195 0 0 -
Đề tài: Tìm hiểu về thủ tục hải quan điện tử ở Việt Nam
47 trang 181 0 0 -
LUẬN VĂN: Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất
29 trang 173 0 0 -
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng tranh chấp lao động ở Việt Nam
23 trang 161 0 0 -
Giải pháp vè kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng xuất khẩu tại Vietcombank Hà nội - 1
10 trang 157 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 153 0 0 -
83 trang 149 0 0