Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn 6 năm 2016-2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thái Thụy
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 228.58 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn 6 năm 2016-2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thái Thụy là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn chuẩn bị tham gia bài thi chọn học sinh giỏi sắp tới. Luyện tập với đề thường xuyên giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học và đạt điểm cao trong kì thi này, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn 6 năm 2016-2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thái ThụyPHÒNG GD&ĐTTHÁI THỤYĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆNNĂM HỌC 2016 - 2017Môn: Ngữ văn 6Thời gian làm bài: 120 phút(Không kể thời gian giao đề)Câu 1: (8 điểm)“Rễ siêng không ngại đất nghèoTre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cùVươn mình trong gió tre đuCây kham khổ vẫn hát ru lá cànhYêu nhiều nắng nỏ trời xanhTre xanh không đứng khuất mình bóng râm…”Trích Tre Việt Nam - Nguyễn DuySách Ngữ văn 6, tập hai - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2016a) Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ trên ?b) Trình bày cảm nhận của em về những dòng thơ trên bằng một bài viếtngắn gọn.Câu 2. (12 điểm)Sau cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã có những ngày tháng phiêu lưu đầymạo hiểm nhưng cũng hết sức thú vị. Tuy vậy, bài học đường đời đầu tiên sau sựviệc xảy ra với Dế Choắt vẫn ám ảnh Dế Mèn.Em hãy đóng vai nhân vật Dế Mèn, tưởng tượng và kể lại cuộc nói chuyệncủa Dế Mèn và Dế Choắt nhân một ngày Dế Mèn đến thăm mộ Dế Choắt.--- Hết --Họ và tên thí sinh: ……………..………………… ; Số báo danh: …………PHÒNG GD&ĐTHƯỚNG DẪN CHẤMTHÁI THỤYĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆNNĂM HỌC 2016-2017Môn: NGỮ VĂN 6I. Hướng dẫn chung- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bàilàm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm hoặc bỏ sót ý trong bài làm củahọc sinh.- Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việcvận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có sáng tạo, có ý tưởngriêng và giàu chất văn.- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Điểm toàn bài tính đến 0,25điểm (không làm tròn).II. Đáp án và thang điểmCÂUNỘI DUNGĐIỂMa) Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ trên ?2,0- Nhân hóa: Cây tre vốn là một sự vật vô tri vô giác được nhà thơ 1,0miêu tả như một con người: rễ tre siêng năng, cần cù không ngạikhó; thân tre vươn mình đu trong gió; cây tre hát ru lá cành; trebiết yêu biết ghét.- Ẩn dụ: Tre là biểu tượng đẹp đẽ cho đất nước và con người Việt 1,0Nam.Câu1(8đ)b) Trình bày cảm nhận của em về những dòng thơ trên bằng một 6,0bài viết ngắn gọn.- Giới thiệu khái quát về đoạn thơ: giới thiệu xuất xứ của đoạn thơ, 0,5giới thiệu đôi nét về tác giả Nguyễn Duy và bài thơ Tre Việt Nam- Cảm nhận về khổ thơ:+ Nằm trong mạch thơ được viết theo thể thơ lục bát, rất gần gũi, 0,5giản dị, đời thường; ngôn ngữ thơ cũng rất mộc mạc, giản dị.+ Đoạn thơ trước hết vẽ lên trước mắt ta một bức tranh tre xanh 1,0cao vút trên nền trời xanh, màu xanh của tre hòa quyện cùng màuxanh của bầu trời-một cảnh sắc yên bình, êm ả thân thuộc nơi làngquê Việt Nam.+ Khéo léo và tinh tế trong việc sử dụng biện pháp nghệ thuật nhânhóa, nhà thơ Nguyễn Duy đã dựng lên hình ảnh cây tre tượngCÂUNỘI DUNGĐIỂMtrưng cho hình ảnh con người Việt Nam với những phẩm chất vôcùng cao quý:→ Phẩm chất siêng năng, chăm chỉ, cần cù“Rễ siêng không ngại đất nghèoTre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù”1,0→ Tinh thần lạc quan, yêu đời“Vươn mình trong gió tre đuCây kham khổ vẫn hát ru lá cành”1,0→ Khí phách kiên cường bất khuất, hiên ngang“Yêu nhiều nắng nỏ trời xanhTre xanh không đứng khuất mình bóng râm”1,0+ Cây tre đã trở thành biểu tượng đẹp đẽ về đất nước và con ngườiViệt Nam.1,0Sau cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã có những ngày thángphiêu lưu đầy mạo hiểm nhưng cũng hết sức thú vị. Tuy vậy, bàihọc đường đời đầu tiên sau sự việc xảy ra với Dế Choắt vẫn ámảnh Dế Mèn.Em hãy đóng vai nhân vật Dế Mèn, tưởng tượng và kể lại cuộcnói chuyện của Dế Mèn và Dế Choắt nhân một ngày Dế Mèn đếnthăm mộ Dế Choắt.Câu2Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: thời gian, khungcảnh, các nhân vật tham gia.2,0(12đ) (Học sinh có thể sáng tạo ra một tình huống để giới thiệu về câuchuyện được kể)Thân bài:Đây là một đề văn mở yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về văntự sự để chuyển vai kể một câu chuyện theo tưởng tượng vì thế nênsự sáng tạo của học sinh trong việc vận dụng kiến thức đã học vớiviệc liên hệ thực tế vô cùng quan trọng. Dế Choắt tuy là một nhân vậtchính trong cuộc nói chuyện tuy nhiên là một nhân vật không còn tồntại. Học sinh có thể sáng tạo thêm các nhân vật khác cùng tham giavào câu chuyện cho sinh động, hấp dẫn…- Kể lại cuộc nói chuyện giữa Dế Mèn và Dế Choắt kết hợp việc8,0NỘI DUNGĐIỂMmiêu tả cảnh vật thiên nhiên xung quanh qua đó bộc lộ cảm xúc, tâmtrạng, suy nghĩ của Dế Mèn:2,0CÂU- Dế Mèn nhắc lại chuyện cũ đã gây ra với Dế Choắt: bài họcđường đời đầu tiên đầy ăn năn, hối hận.- Dế Mèn kể cho Dế Choắt nghe những tháng ngày phiêu lưu mạohiểm với những chiến tích và những thất bại của mình cùng nhữngngười bạn khác.2,02,0- Tâm sự về những dự định trong tương lai của Dế Mèn và nhữnglời hứa hẹn với Dế Choắt.Khuyến khích những bài làm của học sinh giàu tính sáng tạo, có thể 2,0kể một câu chuyện cụ thể, sinh động, ấn tượng, giàu ý nghĩa.Kết bài: Tình cảm, lời nhắn nhủ của Dế Mèn:2,0- Bài học về sự gắn bó, yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ nhau trong 1,0cuộc sống.- Kêu gọi niềm đam mê nhiệt huyết của tuổi trẻ khám phá cuộc 1,0sống, khám phá thế giới xung quanh.VẬN DỤNG CHO ĐIỂM CÂU 2Điểm 11 -12: Đúng ngôi kể, ngôn ngữ sáng tạo, có sự kết hợp tốt giữa kể chuyệnvới miêu tả và biểu cảm, nhân vật tự thuật lại được diễn biến tâm trạng. Biết bố cụcmạch lạc, diễn đạt tốt, trình bày đẹp, chữ viết đúng chính tả.Điểm 9-10: Đúng ngôi kể, có sự kết hợp giữa kể chuyện với miêu tả và biểucảm, nhân vật tự thuật lại được diễn biến tâm trạng nhưng có thể chưa sáng tạo trongngôn ngữ kể, có một số đoạn sao chép như văn bản, bố cục tương đối rõ.Điểm 7 - 8: Đúng ngôi kể, có kết hợp kể chuyện với miêu tả và biểu cảm, nhânvật tự thuật lại diễn biến tâm trạng chưa đầy đủ, có đoạn sao chép như văn bản, bốcục rõ, có thể mắc một số lỗi diễn đạt.Điểm 5 - 6: Đúng ngôi kể, có kết hợp kể chuyện với miêu tả và biểu c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ văn 6 năm 2016-2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thái ThụyPHÒNG GD&ĐTTHÁI THỤYĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆNNĂM HỌC 2016 - 2017Môn: Ngữ văn 6Thời gian làm bài: 120 phút(Không kể thời gian giao đề)Câu 1: (8 điểm)“Rễ siêng không ngại đất nghèoTre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cùVươn mình trong gió tre đuCây kham khổ vẫn hát ru lá cànhYêu nhiều nắng nỏ trời xanhTre xanh không đứng khuất mình bóng râm…”Trích Tre Việt Nam - Nguyễn DuySách Ngữ văn 6, tập hai - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2016a) Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ trên ?b) Trình bày cảm nhận của em về những dòng thơ trên bằng một bài viếtngắn gọn.Câu 2. (12 điểm)Sau cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã có những ngày tháng phiêu lưu đầymạo hiểm nhưng cũng hết sức thú vị. Tuy vậy, bài học đường đời đầu tiên sau sựviệc xảy ra với Dế Choắt vẫn ám ảnh Dế Mèn.Em hãy đóng vai nhân vật Dế Mèn, tưởng tượng và kể lại cuộc nói chuyệncủa Dế Mèn và Dế Choắt nhân một ngày Dế Mèn đến thăm mộ Dế Choắt.--- Hết --Họ và tên thí sinh: ……………..………………… ; Số báo danh: …………PHÒNG GD&ĐTHƯỚNG DẪN CHẤMTHÁI THỤYĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆNNĂM HỌC 2016-2017Môn: NGỮ VĂN 6I. Hướng dẫn chung- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bàilàm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm hoặc bỏ sót ý trong bài làm củahọc sinh.- Do đặc trưng của môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việcvận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có sáng tạo, có ý tưởngriêng và giàu chất văn.- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Điểm toàn bài tính đến 0,25điểm (không làm tròn).II. Đáp án và thang điểmCÂUNỘI DUNGĐIỂMa) Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ trên ?2,0- Nhân hóa: Cây tre vốn là một sự vật vô tri vô giác được nhà thơ 1,0miêu tả như một con người: rễ tre siêng năng, cần cù không ngạikhó; thân tre vươn mình đu trong gió; cây tre hát ru lá cành; trebiết yêu biết ghét.- Ẩn dụ: Tre là biểu tượng đẹp đẽ cho đất nước và con người Việt 1,0Nam.Câu1(8đ)b) Trình bày cảm nhận của em về những dòng thơ trên bằng một 6,0bài viết ngắn gọn.- Giới thiệu khái quát về đoạn thơ: giới thiệu xuất xứ của đoạn thơ, 0,5giới thiệu đôi nét về tác giả Nguyễn Duy và bài thơ Tre Việt Nam- Cảm nhận về khổ thơ:+ Nằm trong mạch thơ được viết theo thể thơ lục bát, rất gần gũi, 0,5giản dị, đời thường; ngôn ngữ thơ cũng rất mộc mạc, giản dị.+ Đoạn thơ trước hết vẽ lên trước mắt ta một bức tranh tre xanh 1,0cao vút trên nền trời xanh, màu xanh của tre hòa quyện cùng màuxanh của bầu trời-một cảnh sắc yên bình, êm ả thân thuộc nơi làngquê Việt Nam.+ Khéo léo và tinh tế trong việc sử dụng biện pháp nghệ thuật nhânhóa, nhà thơ Nguyễn Duy đã dựng lên hình ảnh cây tre tượngCÂUNỘI DUNGĐIỂMtrưng cho hình ảnh con người Việt Nam với những phẩm chất vôcùng cao quý:→ Phẩm chất siêng năng, chăm chỉ, cần cù“Rễ siêng không ngại đất nghèoTre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù”1,0→ Tinh thần lạc quan, yêu đời“Vươn mình trong gió tre đuCây kham khổ vẫn hát ru lá cành”1,0→ Khí phách kiên cường bất khuất, hiên ngang“Yêu nhiều nắng nỏ trời xanhTre xanh không đứng khuất mình bóng râm”1,0+ Cây tre đã trở thành biểu tượng đẹp đẽ về đất nước và con ngườiViệt Nam.1,0Sau cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã có những ngày thángphiêu lưu đầy mạo hiểm nhưng cũng hết sức thú vị. Tuy vậy, bàihọc đường đời đầu tiên sau sự việc xảy ra với Dế Choắt vẫn ámảnh Dế Mèn.Em hãy đóng vai nhân vật Dế Mèn, tưởng tượng và kể lại cuộcnói chuyện của Dế Mèn và Dế Choắt nhân một ngày Dế Mèn đếnthăm mộ Dế Choắt.Câu2Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: thời gian, khungcảnh, các nhân vật tham gia.2,0(12đ) (Học sinh có thể sáng tạo ra một tình huống để giới thiệu về câuchuyện được kể)Thân bài:Đây là một đề văn mở yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về văntự sự để chuyển vai kể một câu chuyện theo tưởng tượng vì thế nênsự sáng tạo của học sinh trong việc vận dụng kiến thức đã học vớiviệc liên hệ thực tế vô cùng quan trọng. Dế Choắt tuy là một nhân vậtchính trong cuộc nói chuyện tuy nhiên là một nhân vật không còn tồntại. Học sinh có thể sáng tạo thêm các nhân vật khác cùng tham giavào câu chuyện cho sinh động, hấp dẫn…- Kể lại cuộc nói chuyện giữa Dế Mèn và Dế Choắt kết hợp việc8,0NỘI DUNGĐIỂMmiêu tả cảnh vật thiên nhiên xung quanh qua đó bộc lộ cảm xúc, tâmtrạng, suy nghĩ của Dế Mèn:2,0CÂU- Dế Mèn nhắc lại chuyện cũ đã gây ra với Dế Choắt: bài họcđường đời đầu tiên đầy ăn năn, hối hận.- Dế Mèn kể cho Dế Choắt nghe những tháng ngày phiêu lưu mạohiểm với những chiến tích và những thất bại của mình cùng nhữngngười bạn khác.2,02,0- Tâm sự về những dự định trong tương lai của Dế Mèn và nhữnglời hứa hẹn với Dế Choắt.Khuyến khích những bài làm của học sinh giàu tính sáng tạo, có thể 2,0kể một câu chuyện cụ thể, sinh động, ấn tượng, giàu ý nghĩa.Kết bài: Tình cảm, lời nhắn nhủ của Dế Mèn:2,0- Bài học về sự gắn bó, yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ nhau trong 1,0cuộc sống.- Kêu gọi niềm đam mê nhiệt huyết của tuổi trẻ khám phá cuộc 1,0sống, khám phá thế giới xung quanh.VẬN DỤNG CHO ĐIỂM CÂU 2Điểm 11 -12: Đúng ngôi kể, ngôn ngữ sáng tạo, có sự kết hợp tốt giữa kể chuyệnvới miêu tả và biểu cảm, nhân vật tự thuật lại được diễn biến tâm trạng. Biết bố cụcmạch lạc, diễn đạt tốt, trình bày đẹp, chữ viết đúng chính tả.Điểm 9-10: Đúng ngôi kể, có sự kết hợp giữa kể chuyện với miêu tả và biểucảm, nhân vật tự thuật lại được diễn biến tâm trạng nhưng có thể chưa sáng tạo trongngôn ngữ kể, có một số đoạn sao chép như văn bản, bố cục tương đối rõ.Điểm 7 - 8: Đúng ngôi kể, có kết hợp kể chuyện với miêu tả và biểu cảm, nhânvật tự thuật lại diễn biến tâm trạng chưa đầy đủ, có đoạn sao chép như văn bản, bốcục rõ, có thể mắc một số lỗi diễn đạt.Điểm 5 - 6: Đúng ngôi kể, có kết hợp kể chuyện với miêu tả và biểu c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học sinh giỏi Ngữ văn 6 Đề thi HSG môn Ngữ văn lớp 6 Đề thi học sinh giỏi môn Văn Đề thi học sinh giỏi Ngữ văn Đề thi học sinh giỏi lớp 6 Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn cấp huyện Ôn thi Ngữ văn Bài tập Ngữ vănTài liệu có liên quan:
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 302 0 0 -
Tài liệu ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn: Phần 2
140 trang 104 0 0 -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
40 trang 53 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Ngữ văn THCS năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Tiền Giang
2 trang 51 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 10 năm 2014 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
4 trang 46 0 0 -
Ôn thi THPT môn Ngữ văn: Phần 2
205 trang 44 0 0 -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án
31 trang 39 0 0 -
Phân tích Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật
5 trang 39 0 0 -
Hướng dẫn ôn tập và luyện thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn: Phần 1
96 trang 38 0 0 -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 6 cấp huyện
33 trang 37 0 0