Tham khảo tài liệu đề thi chuyên đề khối 10 lần iv môn: hoá học, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ KHỐI 10 LẦN IV MÔN: HOÁ HỌC SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ KHỐI 10 LẦN IVTRƯỜNG THPT NGễ GIA TỰ MÔN: HOÁ HỌC (Thời gian làm bài 90 phỳt, khụng kể thời gian giao đề)Bài 1 (1 điểm): Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 đặc,nóng, dư thu đ ược 448ml khí SO2 ở đktc và 32g muối sunfat khan. Viết các phương trình phản ứng xảy ravà tính m.Bài 2 (1 điểm): Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với hiđro là 24, saukhi đun nóng với chất xúc tác thích hợp và đưa về nhiệt độ ban đầu thì thu đ ược một hỗn hợp khí mới cótỷ khối so với hiđro là 30.a). Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các hỗn hợp khí trước và sau phản ứng.b ). Tính hiệu suất của phản ứng.Bài 3 (1 điểm): Viết các phương trình phản ứng nhiệt phân các chất sau: KMnO4; KClO3 (xúc tácMnO2); HgO và H2O2.Bài 4 (1 điểm): Trong các hợp chất đối với oxi và hiđro thì nguyên tố X đều có hoá trị cao nhất bằngnhau. Trong hợp chất của X với hiđro thì X chiếm 75% khối lượng. Xác định vị trí của X trong bảng tuầnhoàn.Bài 5 (1 điểm): Chỉ đ ược dùng một thuốc thử thích hợp, hãy trình bày phương pháp hoá học để nhậnb iết các lọ mất nhãn đ ựng các khí sau: Cl2; NH3; HCl và O2.Bài 6 (1 điểm): Cho biết tổng số electron trong ion XY 2 là 42, trong hạt nhân của X cũng như của Y 3số hạt proton bằng số hạt nơtron.a). Xác định các nguyên tố X, Y (Cho biết: 7 Li; 9 10 12 14 16 19 32 39 55 Be; B; C; N; O; F; S; K; Mn; 3 4 5 6 7 8 9 16 19 2548 Ti)22b ). Viết cấu hình electron của X và Y dưới dạng chữ và dạng orbital.Bài 7 (1 điểm): Trong công nghiệp amoniac được tổng hợp theo phương trình phản ứng sau: N2 + 3H2 ‡ ˆˆ † ˆˆ 2NH3 (∆H = – 92kJ)Hãy nêu các biện pháp kỹ thuật để làm tăng hiệu suất của phản ứng tổng hợp amoniac theo phương trìnhp hản ứng trên.Bài 8 (1,5 điểm): Hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại R (hoá trị n không đổi) bằng dung dịch cóchứa a mol H2SO4 thì vừa đủ thu được 31,2g muối sunfat của kim loại R và một lượng khí X. Lượng khíX này vừa đủ làm mất màu 500ml dung dịch Br2 0,2M. Xác định kim loại M.Bài 9 (1,5 điểm): Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và K2SO3 bằng Vml dung dịch HCl7,3% thì vừa đủ thu được 0,896lít hỗn hợp khí Y ở đktc. Hỗn hợp Y có tỷ khối so với hiđro là 29,5.a). Viết các phương trình phản ứng xảy ra.b ). Tính m và V, biết khối lượng riêng của dung dịch HCl 7,3% là d = 1,25g/ml.Cho: Fe = 56; S = 32; H = 1; O = 16; C = 12; K = 39; Na = 23; Cl = 35,5; Ag = 108; Al = 27; Zn = 65. Thí sinh không được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. ---------------- HẾT ---------------- ®¸p ¸n §Ò THI CHUY£N §Ò KHèI 10 LÇN IV SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ M¤N: HO¸ HäC NỘI DUNGTHANG ĐIỂM Bài 1 (1 điểm): Các phương trình phản ứng xảy ra: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4 H2O 0,25đ 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O Theo bài ra số mol Fe2(SO4)3 = 0,08(mol); số mol SO2 = 0,02mol → Số mol H2SO4 (phản ứng) = 0,08.3 + 0,02 = 0,26(mol) 0,5đ Theo các phương trình phản ứng số mol H2O = số mol H2SO4 (phản ứng) = 0,26(mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m(oxit) + m(axit) = m(muối) + m(khí) + m(nước) 0,25đ → m(oxit) = 32 + 0,02.64 + 0,26.18 – 0,26.98 = 12,48(gam) Bài 2 (1 điểm): a). Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí trước và sau phản ứng. Gọi số mol của SO2 và O2 trong hỗn hợp đầu lần lượt là a và b (a, b > 0). 0,25đ 64a 32b 24.2 → a = b → %V(SO2) = %V(O2) = 50%. Theo bài ra ta có: ab Phương trình phản ứng: 2SO2 + O2 → 2 SO3 Gọi số mol của SO2(phản ứng) là x(mol) → số mol O2(phản ứng) là x/2(mol) Sau phản ứng có: số mol SO2 là a – x(mol); số mol O2 là a – x/2(mol); số mol SO3 là x(mol) 64a 32a 0,5đ 30.2 → x = 0,8a. Vậy sau phản ứng có: Theo bài ra ta có: 2 a 0,5 x Số mol SO2 = 0,2a (mol); số mol O2 = 0,6a(mol); số mol SO3 = 0,8a(mol) → %V(SO3) = 50%; %V(SO2) = 12,5%; %V(O2) = 37,5%. b ). Tính hiệu suất phản ứng: 0,8a 0,25đ Do O2 dư, nên hiệu suất phản ứng phải tính theo SO2: Vậy H = .100% 80% a Bài 3 (1 điểm): Viết các phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4; KClO3; HgO; H2O2 to MnO2 , t o 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2 KClO3 ...
ĐỀ THI CHUYÊN ĐỀ KHỐI 10 LẦN IV MÔN: HOÁ HỌC
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 5.49 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đề thi thử môn hóa đề thi đại học đề thi cao đẳng tài liệu luyện thi ôn thi đại học đề thi tham khảoTài liệu có liên quan:
-
Bộ đề thi trắc nghiệm ngữ pháp thi tuyển vào lớp 10
51 trang 105 0 0 -
800 Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý luyện thi Đại học hay và khó
97 trang 70 0 0 -
Tóm tắt lý thuyết hóa vô cơ lớp 12
9 trang 51 0 0 -
150 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ÔN THI ĐH-CĐ
12 trang 41 0 0 -
6 trang 41 0 0
-
ĐỀ LUYỆN THI VÀ ĐÁP ÁN - TIẾNG ANH ( Số 4 )
6 trang 40 0 0 -
ĐỀ LUYỆN THI VÀ ĐÁP ÁN - TIẾNG ANH ( Số 5 )
6 trang 40 0 0 -
Phương trình và bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
4 trang 37 0 0 -
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH HOÁ HỌC LỚP 12
2 trang 36 0 0 -
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 2009 ( ĐỀ SỐ 3 – CÓ ĐÁP ÁN)
8 trang 35 0 0