Danh mục tài liệu

Đề thi cuối HK1 Toán và Tiếng Việt 2 - TH Nguyễn Bỉnh Khiêm (2013-2014)

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 655.82 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp cho các bạn học sinh tiểu học có thể chuẩn bị ôn tập tốt hơn cho kỳ thi cuối học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt, mời các thầy cô và các bạn tham khảo đề thi cuối học kỳ 1 Toán và Tiếng Việt 2 - TH Nguyễn Bỉnh Khiêm (2013-2014).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi cuối HK1 Toán và Tiếng Việt 2 - TH Nguyễn Bỉnh Khiêm (2013-2014) Số báo KTĐK CUỐI HK1 – NĂM HỌC 2013 – 2014Trường Tiểu học: Nguyễn Bỉnh Khiêm danh Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 2 KIỂM TRA ĐỌCHọ tên: ...................................................... Ngày 20/12/2013Học sinh lớp: .............................................. Giám thị Số mật mã Số thứ tự --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự ĐỌC THẦM : Đầm sen Đi khỏi dốc đê, đến lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy khoan khoái dễ chịu. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè. Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, hai mẹ con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó. Minh chợt nhớ đến ngày giỗ ông năm ngoái. Hôm đó có bà ngoại em sang chơi. Mẹ nấu chè hạt sen, bà ăn tấm tắc khen ngon mãi. Lúc bà về, mẹ lại biếu một gói trà mạn ướp nhị sen thơm phưng phức. (Tập đọc lớp 2 – 1980) B. ĐỌC THÀNH TIẾNG : Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài sau và trả lời 1 câu hỏi (do GV nêu) về nội dungđoạn HS vừa đọc. a. Bài “Cây xoài của ông em” (Sách Tiếng Việt lớp 2/tập 1, trang 89) + Đoạn 1: “ Ông em ……em càng nhớ ông .” + Đoạn 2: “ Mùa xoài nào …… quả lại to.” b. Bài “Sự tích cây vú sữa”(Sách Tiếng Việt lớp 2/tập 1, trang 96) + Đoạn 1: “Ở nhà……… run rẩy.” + Đoạn 2: “Từ các cành lá………….. rơi vào lòng cậu.” + Đoạn 3: “Môi cậu……..…. khóc chờ con .” + Đoạn 4 : “ Cậu bé òa khóc ……..…. cây vú sữa..” c. Bài “Gà “tỉ tê” với gà” (Sách Tiếng Việt lớp 2/tập 1, trang 141) + Đoạn 1: “Khi gà mẹ thong thả…….. mồi ngon lắm !” + Đoạn 2: “Gà mẹ mà xù lông…….… hớn hở chui ra” Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm1. Đọc đúng tiếng, đúng từ ……………../ 3 đ2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ……………../ 1 đ3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) ……………../ 1 đ4. Trả lời đúng ý 2 câu hỏi do giáo viên nêu ……………../ 1 đ Cộng: ……………../ 6 đ ....................................................................................................................................................................Phần A: .....đ ĐỌC THẦM : Em đọc thầm bài “Đầm sen” để trả lời các câu hỏi sau : (Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của câu 1, 2 )Câu 1: .../0,5đ Câu 1: Điều gì mang đến cho Minh cảm giác khoan khoái dễ chịu ? a. được chèo thuyền đi hái sen. b. mùi hương thơm mát của hoa sen lan tỏa từ cánh đồng c. được thưởng thức chè hạt senCâu 2: .../0,5đ Câu 2 : Bộ phận nào của sen được dùng để ướp trà ? a. nhị b. hoa c. hạt Câu 3 : Em hãy ghi lại những việc làm thể hiện tình cảm của mẹ Minh đối vớiCâu 3: .../0,5đ bà ngoại, khi bà đến thăm nhà ? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………Câu 4: ../0,5 đ Câu 4 : Em hãy tìm và viết lại từ chỉ đặc điểm trong các câu sau “ Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt.” Từ chỉ đặc điểm ……………………………………………………………………………Câu 5: .../ 1đ Câu 5 : Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : rộng , ngon , khen , nóng ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………Câu 6: ..../ 1 đ Câu 6 : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm và gạch dưới : “ Trước mặt Minh , đầm sen rộng mênh mông.” ………………………………………………………………………………………… Số KTĐK CUỐI HK 1 – NĂM HỌC 2013 – 2014Trường Tiểu học: Nguyễn Bỉnh Khiêm báo Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 2 danh KIỂM TRA VIẾTHọ tên: ....................................................... Ngày 20/12/2013 Thời gian: 40 phútHọc sinh lớp: .............................................. Giám thị Số mật mã Số thứ tự  ---------------------------------------------- ...