Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Thường Kiệt, Bắc Ninh
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 305.57 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Thường Kiệt, Bắc Ninh" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Thường Kiệt, Bắc Ninh SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LẦN I TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT Năm học 2023-2024 Bài thi: KHXH-Môn Địa Thời gian: 50phút (không kể thời gian phát đề)Số báo danh:………………….. Mã đề thi: 301 Câu 41: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa là A. lãnh hải. B. thềm lục địa. C. đặc quyền kinh tế. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 42: Đồng bằng sông Cửu Long về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh nguyên nhân chủ yếu do? A. Địa hình thấp, mạng lưới kênh rạch chằng chịt, không có đê điều bao bọc. B. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng, nhiều ô trũng ngập nước, có đê ngăn lũ. C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, địa hình chia cắt, có hệ thống đê ngăn lũ. D. Có nhiều vùng trũng rộng lớn, tập trung đông dân cư, không có đê bao bọc. Câu 43: Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có A. cảng nước sâu và đầm phá ven biển. B. nhiều dầu mỏ và các ngư trường lớn. C. nhiệt độ cao và số giờ nắng nhiều. D. lượng mưa lớn và phân mùa sâu sắc. Câu 44: Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt đới. C. Xích đạo. D. Ôn đới. Câu 45: Đặc điểm địa hình đồng bằng ven biển miền Trung nước ta chủ yếu chịu tác động của các nhân tố A. sóng biển, thủy triều, mạng lưới sông, các dãy núi đâm ngang ra biển. B. hình dạng lãnh thổ, địa hình núi, mạng lưới sông, sóng biển mài mòn. C. thềm lục địa hẹp, dòng biển theo mùa, triều cường, lượng phù sa sông. D. sông ngòi, biển, vùng núi liền kề, các vận động kiến tạo và con người. Câu 46: Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có A. gió Mậu dịch thổi quanh năm. B. các dãy núi hướng vòng cung. C. thảm thực vật giàu sức sống. D. lượng mưa phân bố theo mùa. Câu 47: Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do A. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước. B. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông. C. gần đường hàng hải, đường hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước. D. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước. Câu 48: Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên địa hình đồi trung du ở nước ta là A. tác động chia cắt của dòng chảy đối với các bậc thềm phù sa cổ. B. tác động của sóng biển, của thủy triều và các hoạt động kiến tạo. C. vận động nâng lên và hạ xuống của địa hình trong Tân kiến tạo. D. hiện tượng uốn nếp trên nền badan diễn ra trong thời gian dài. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang địa chất khoáng sản, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng crôm? A. Cổ Định. B. Tùng Bá. C. Phong Thổ. D. Tĩnh Túc. Câu 50: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị: °C) Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung Địa điểm Nhiệt độ trung bình năm bình tháng I bình tháng VII Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12, NXB Giáo dục và Đào tạo, năm 2008) Dựa vào bảng số liệu trên, biên độ nhiệt theo thứ tự giảm dần là A. Huế, Vinh, Quy Nhơn, Lạng Sơn, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. Vinh, TP. Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, Lạng Sơn, Hà Nội, Huế. Trang 1/4 - Mã đề thi 301 C. Lạng Sơn, Hà Nội, Vinh, Huế, Quy Nhơn, TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, Vinh, Huế, Hà Nội, Lạng Sơn.Câu 51: Những đỉnh núi cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở A. khu vực phía Nam của vùng. B. thượng nguồn sông Chảy. C. giáp biên giới Việt - Trung. D. khu vực trung tâm của vùng.Câu 52: Vùng nội thủy nước ta A. nằm ở phía trong đường cơ sở. B. là phần nằm ngầm ở dưới biển. C. kề với vùng tiếp giáp lãnh hải. D. nằm liền kề vùng biển quốc tế.Câu 53: Cho biểu đồ: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015 VÀ 2021 (Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi tổng sản phẩm trong nước năm 2021 so với năm 2015của một số quốc gia trên? A. Ma-lai-xi-a tăng chậm hơn Mi-an-ma. B. Phi-lip-pin tăng ít hơn Ma-lai-xi-a. C. Mai-lai-xi-a tăng nhiều hơn Mi-an-ma. D. Mi-an-ma tăng nhanh hơn Phi-lip-pin.Câu 54: Biển Đông là vùng biển tương đối kín là nhờ A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. nằm giữa hai lục địa A - Âu và Ô-xtrây-li-a C. trong năm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Lý Thường Kiệt, Bắc Ninh SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LẦN I TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT Năm học 2023-2024 Bài thi: KHXH-Môn Địa Thời gian: 50phút (không kể thời gian phát đề)Số báo danh:………………….. Mã đề thi: 301 Câu 41: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa là A. lãnh hải. B. thềm lục địa. C. đặc quyền kinh tế. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 42: Đồng bằng sông Cửu Long về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh nguyên nhân chủ yếu do? A. Địa hình thấp, mạng lưới kênh rạch chằng chịt, không có đê điều bao bọc. B. Biển bao bọc ba mặt đồng bằng, nhiều ô trũng ngập nước, có đê ngăn lũ. C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt, địa hình chia cắt, có hệ thống đê ngăn lũ. D. Có nhiều vùng trũng rộng lớn, tập trung đông dân cư, không có đê bao bọc. Câu 43: Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có A. cảng nước sâu và đầm phá ven biển. B. nhiều dầu mỏ và các ngư trường lớn. C. nhiệt độ cao và số giờ nắng nhiều. D. lượng mưa lớn và phân mùa sâu sắc. Câu 44: Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt đới. C. Xích đạo. D. Ôn đới. Câu 45: Đặc điểm địa hình đồng bằng ven biển miền Trung nước ta chủ yếu chịu tác động của các nhân tố A. sóng biển, thủy triều, mạng lưới sông, các dãy núi đâm ngang ra biển. B. hình dạng lãnh thổ, địa hình núi, mạng lưới sông, sóng biển mài mòn. C. thềm lục địa hẹp, dòng biển theo mùa, triều cường, lượng phù sa sông. D. sông ngòi, biển, vùng núi liền kề, các vận động kiến tạo và con người. Câu 46: Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có A. gió Mậu dịch thổi quanh năm. B. các dãy núi hướng vòng cung. C. thảm thực vật giàu sức sống. D. lượng mưa phân bố theo mùa. Câu 47: Nước ta có thuận lợi rất lớn để xây dựng đường hàng hải và hàng không quốc tế là do A. gần các vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và cửa ngõ ra biển của nhiều nước. B. tài nguyên thiên nhiên giàu có, đặc biệt là khoáng sản và thủy sản ở biển Đông. C. gần đường hàng hải, đường hàng không quốc tế và cửa ngõ ra biển của nhiều nước. D. gần đường di lưu, di cư của các luồng sinh vật và cửa ngõ ra biển của nhiều nước. Câu 48: Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên địa hình đồi trung du ở nước ta là A. tác động chia cắt của dòng chảy đối với các bậc thềm phù sa cổ. B. tác động của sóng biển, của thủy triều và các hoạt động kiến tạo. C. vận động nâng lên và hạ xuống của địa hình trong Tân kiến tạo. D. hiện tượng uốn nếp trên nền badan diễn ra trong thời gian dài. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang địa chất khoáng sản, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng crôm? A. Cổ Định. B. Tùng Bá. C. Phong Thổ. D. Tĩnh Túc. Câu 50: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM (Đơn vị: °C) Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung Địa điểm Nhiệt độ trung bình năm bình tháng I bình tháng VII Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12, NXB Giáo dục và Đào tạo, năm 2008) Dựa vào bảng số liệu trên, biên độ nhiệt theo thứ tự giảm dần là A. Huế, Vinh, Quy Nhơn, Lạng Sơn, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. Vinh, TP. Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, Lạng Sơn, Hà Nội, Huế. Trang 1/4 - Mã đề thi 301 C. Lạng Sơn, Hà Nội, Vinh, Huế, Quy Nhơn, TP. Hồ Chí Minh. D. TP. Hồ Chí Minh, Quy Nhơn, Vinh, Huế, Hà Nội, Lạng Sơn.Câu 51: Những đỉnh núi cao trên 2000m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở A. khu vực phía Nam của vùng. B. thượng nguồn sông Chảy. C. giáp biên giới Việt - Trung. D. khu vực trung tâm của vùng.Câu 52: Vùng nội thủy nước ta A. nằm ở phía trong đường cơ sở. B. là phần nằm ngầm ở dưới biển. C. kề với vùng tiếp giáp lãnh hải. D. nằm liền kề vùng biển quốc tế.Câu 53: Cho biểu đồ: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2015 VÀ 2021 (Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi tổng sản phẩm trong nước năm 2021 so với năm 2015của một số quốc gia trên? A. Ma-lai-xi-a tăng chậm hơn Mi-an-ma. B. Phi-lip-pin tăng ít hơn Ma-lai-xi-a. C. Mai-lai-xi-a tăng nhiều hơn Mi-an-ma. D. Mi-an-ma tăng nhanh hơn Phi-lip-pin.Câu 54: Biển Đông là vùng biển tương đối kín là nhờ A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. nằm giữa hai lục địa A - Âu và Ô-xtrây-li-a C. trong năm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 12 Đề thi Địa lí lớp 12 Ôn thi Địa lí lớp 12 Bài tập Địa lí lớp 12 Đồng bằng sông Cửu Long Vùng lãnh hải nước taTài liệu có liên quan:
-
3 trang 1623 26 0
-
8 trang 399 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 374 6 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
6 trang 365 0 0 -
7 trang 317 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 285 1 0 -
15 trang 285 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 262 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 261 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 251 0 0