Danh mục tài liệu

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Đề minh họa)

Số trang: 3      Loại file: docx      Dung lượng: 155.66 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

“Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Đề minh họa)” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Đề minh họa) TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2023 - 2024 ĐỀ MINH HỌA Môn: Địa lí - Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯Họ và tên thí sinh:..................................................... Số báo danh :...................Câu 1.Hệ sinh thái rừng ngập mặn phát triển mạnh nhất ở ven biển vùng nào của nước ta? A.Bắc Bộ. B.Nam Bộ. C.Nam Trung Bộ. D.Bắc Trung Bộ.Câu 2.Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta? A.Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. B.Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của Tín phong. C.Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc. D.Gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo, quần đảo.Câu 3.Điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là A.đều có hệ thống đê ven sông ngăn lũ. B.được thành tạo trên vịnh biển nông. C.sông ngòi và kênh rạch chằng chịt. D.chủ yếu là diện tích đất mặn, đất phèn.Câu 4.Vùng núi có địa hình cao nhất nước ta là A.Trường Sơn Bắc. B.Trường Sơn Nam. C.Đông Bắc. D.Tây Bắc.Câu 5.Đồng bằng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất ở nước ta là A.đồng bằng Bình - Trị - Thiên. B.đồng bằng sông Cửu Long. C.đồng bằng Thanh Hóa. D.đồng bằng sông Hồng.Câu 6.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5 , cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Campuchia cả trênđất liền và trên biển? A.Kiên Giang. B.Cà Mau. C.Đồng Tháp. D.An Giang.Câu 7.Phần lớn diện tích nước ta có độ cao A.dưới 200 m. B.dưới 1000 m. C.trên 2000 m. D.từ 1000-2000 m.Câu 8.Dọc bờ biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề A.khai thác thủy sản. B.sản xuất muối. C.nuôi trồng thủy sản. D.du lịch biển – đảo.Câu 9.Do nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên nước ta có A.khí hậu nhiệt đới gió mùa. B.sông ngòi rất giàu phù sa. C.khoáng sản phong phú. D.địa hình nhiều đồi núi thấp.Câu 10.Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành dải đồng bằng ven biển miền Trung nên A.đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. B.đồng bằng bị chia cắt và nhỏ hẹp. C.đất đai màu mỡ, giàu phù sa sông. D.đồng bằng phần nhiều hẹp ngang.Câu 11.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình thángI cao nhất? A.Lũng Cú. B.Huế. C.Hà Nội. D.Tp. Hồ Chí Minh.Câu 12.Phát biểu nào sau đây đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc nước ta? A.Nhiều dãy núi cao đồ sộ nhất nước. B.Có nhiều cao nguyên badan rộng. C.Núi chủ yếu có hướng vòng cung. D.Hẹp ngang và nâng cao ở hai đầu.Câu 13.Vị trí địa lí nước ta A.nằm ở phía tây của Biển Đông. B.nằm gần trung tâm của châu Á. C.nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam. D.phía tây bán đảo Đông Dương.Câu 14.Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở,đó là vùng A.nội thủy. B.tiếp giáp lãnh hải. C.đặc quyền kinh tế. D.thềm lục địa.Câu 15.Biểu hiện của tính đa dạng địa hình ven biển nước ta là A.có đầm phá và vũng, vịnh sâu. B.có nhiều địa hình khác nhau. C.có bãi cát và bờ biển mài mòn. D.có các đảo ven bờ và cồn cát.Câu 16.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết cao nguyên nào sau đây có độ cao lớn nhất? A.Di Linh. B.Pleiku. C.Lâm Viên. D.Đắk Lắk.Câu 17.Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ nhỏ hẹp và ít có khả năng mở rộng chủ yếu do A.thềm lục địa thu hẹp, các dòng biển ven bờ tác động lên các khối núi. Trang 1/3 - Mã đề 842 B.các nhánh núi lan sát ra biển chia cắt đồng bằng, sông ngòi ngắn dốc. C.núi ăn lan sát biển, phần lớn sông nhỏ ít phù sa, thềm lục địa thu hẹp. D.có nhiều lần biển tiền và biến thoái, địa hình có sự phân hóa phức tạp.Câu 18.Biển Đông có đặc điểm nào sau đây? A.Là biển rộng và tương đối kín. B.Mở rộng ra Thái Bình Dương. C.Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa. D.Nằm trong vùng nhiệt đới khô.Câu 19.Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi A.vẫn được bồi tụ phù sa hằng năm. B.gồm nhiều ô trũng ngập nước. C.gồm các khu ruộng cao bạc màu. D.không được bồi tụ phù sa hằng năm.Câu 20.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây cóđiểm cực Bắc của nước ta? A.Lai Châu. B.Điện Biên. C.Hà Giang. D.Sơn La.Câu 21.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết quặng sắt có ở địa điểm nào sau đây? A.Cam Đường. B.Sơn Động. C.Trại Cau. D.Chiêm Hóa.Câu 22.Nhân tố nào sau đây quy định đặc điểm thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? A.Địa hình. B.Dòng biển. C.Gió mùa. D.Vị trí địa lí.Câu 23.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậuphía Bắc? A.Tây Nguyên. B.Đông Bắc B ...

Tài liệu có liên quan: