Danh mục tài liệu

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 60.50 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước Trường THCS Lê Đình Chinh KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên: ....................................... Môn: Địa lí Lớp: ................................................ Điểm Nhận xét của giáo viên ĐỀ BÀI VÀ PHẦN BÀI LÀMI. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý trả lời đúng nhất :Câu 1. Ở nước ta dân tộc Khơ me sinh sống chủ yếu ở: A. Vùng Tây Nguyên. B. Trung Du miền núi Bắc Bộ. C. Các tỉnh Tây Nam Bộ. D. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.Câu 2.Thống kê năm 2003 lao động nông thôn nước ta chiếm: A. 76.8 B. 75.8 C. 78.8 D. 78.5Câu 3. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta hiện nay có sự thay đổi: A. LĐ nông, lâm, ngư nghiêp và dịch vụ giảm xuống. B. LĐ nông, lâm, ngư nghiêp và dịch vụ tăng lên. C. LĐ công nghiệp- xây dựng và dịch vụ tăng lên. D.LĐ công nghiệp- xây dựng và nông, lâm, ngư nghiêp giảm xuống.Câu 4. Thống kê năm 2003 vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là: A. Đông bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.Câu 5. Để giải quyết vấn đề việc làm cho các đô thị hiện nay thì phải: A. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp và dịch vụ. B. Phát triển công nghiệp , dịch vụ và đào tạo nghề cho người lao động. C. Di dân ở đô thị lên các vùng nông thôn. D. Đa dạng hóa các loại hình sản xuất.Câu 6. Hai vùng trồng cây công nghiệp nhiều nhất nước ta là: A. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung bộ. B. Tây Nguyên và Đồng bằng Sông Cửu Long. C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Hồng.Câu 7 Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta có sự thay đổi : A. Tỉ lệ nhóm tuổi trẻ em giảm xuống . B. Tỉ lệ nhóm tuổi trong và trên lao động giảm xuống. C. Tỉ lệ nhóm tuổi trong và trên lao động tăng lên. D. Tỉ lệ nhóm tuổi trong và trên lao động tăng lên, Tỉ lệ nhóm tuổi trẻ em giảm xuống.Câu 8. Cơ cấu kinh tế phân theo thành phần hiện nay. Thành phần kinh tế chiếm tỉ lệ caonhất là: A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế cá thể. C. Kinh tế ngoài nhà nước. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.Câu 9. Việc xây dựng các vườn quốc gia có vai trò: A. Cung cấp gỗ. B. Phòng chống thiên tai. C. Bảo vệ nguồn nước các sông, suối. D.Bảo vệ, bảo tồn và phát triển các sinh vật quí hiếm.Câu 10. Ở nước ta dân tộc Việt (Kinh) chiếm: A. 82,6 B.86,2 C. 18,3 D. 13,8Câu 11. Ở nước ta hiện nay việc chăn nuôi trâu giảm xuống vì? A. Nhu cầu thịt giảm . B. Diện tích rừng giảm. C. Nhu cầu sức kéo giảm . D. Trâu nhièu dịch bệnh.Câu 12. Càng về sau hình dạng tháp tuổi nước ta thường là: A.Chân tháp thu hẹp. B. Thân tháp thu hẹp. D. Thân tháp phình to. D. Chân tháp thu hep, thân tháp phình to.Câu 13. Điều kiện thuận lợi để phát triển thủy sản nước lợ ở nước ta: A. Đường bờ biển nước ta dài. B. Nhiều sông suối ao hồ. C. Vùng biển rộng lớn với nhiều hải sản. D. Vùng ven biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá bãi triều.Câu 14. Hạn chế trong tài nguyên nước ở nước ta: A. Mưa nhiều gây ra úng ngâp, sạt lở. B. Lượng nước ngầm không đều. C. Mùa mưa gây lũ lụt, mùa khô thiếu nước tưới. D. Các khu vực khác nhau lượng nước khác nhau.Câu 15. Vùng kinh tế duy nhất ở nước ta không giáp biển là: A. Tây nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Trung du miền núi Bắc bộ.II. TỰ LUẬN: ( 5 điểm)Câu 1. Trình bày sự phân bố dân cư nước ta?( 2điểm)………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Câu 2. Để giải quyết vấn đề việc làm hiện nay, theo em cần phải có những giải pháp gì?( 1điểm)………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Câu 3. Căn cư vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuấtcủa ngành chăn nuôi (2điểm) Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi(%) Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Sản phẩm Phụ phẩm trứng, sữa chăn nuôi 1900 100,0 63,9 19,3 12,9 3,9 2002 100,0 62,8 17,5 17,3 2,4...........ĐÁP ÁN,BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KỲ I, ĐỊA LÍ 9 Năm học 2022-2023 I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm- Mỗi câu trả lời đúng ghi 0,33 điểm- Ý trả lời đúng là: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 C B C A B C D C D B C D D C AII. TỰ LUẬN: 5 điểmCâu1(2 điểm): Sự phân bố dân cư- Phân bố không đều. 0,25đ* Đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị 0,5đ.(Đbs Hồng 1192 người / km 2, TP HCM2664 người/ km2,HN 2830 người/km2 ) 0,5đ*Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên. 0,25đ- Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn 26% ở thành thị (2003) 0,5đCâu 2 (1 điểm)Vấn đề việc làm hiện nay, theo em cần phải có những giải pháp - Phân bố lai lao động và dân cư 0,5đ - Đa dạng hóa hoạt động sản ...

Tài liệu có liên quan: