Danh mục tài liệu

Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 519.63 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Hoá học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH MÔN HÓA HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 22 câu) (Đề có 2 trang)Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 140PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)Câu 1: Nguyên tử sodium (Na) có 11 proton, 12 neutron, 11 electron. Điện tích hạt nhân củanguyên tử sodium là A. +11. B. -11. C. 23. D. +12.Câu 2: Nguyên tử trung hòa về điện vì A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện. B. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton. C. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron. D. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của Hóa học? A. Thành phần cấu trúc của chất. B. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào. C. Tính chất và sự biến đổi của chất. D. Ứng dụng của chất.Câu 4: Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây? A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột. D. Mỗi nguyên tố hoá học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.Câu 5: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích củachúng? A. Proton, m ≈ 1 amu, q = -1. B. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1. C. Electron, m ≈ 1 amu, q = -1. D. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0.Câu 6: Orbital nguyên tử là A. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất. B. đám mây chứa electron có dạng hình cầu. C. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi. D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.Câu 7: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. neutron và electron. B. electron và proton. C. electron, proton và neutron D. proton và neutron.Câu 8: Chu kì là dãy các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử củachúng có cùng A. số lớp electron. B. số electron. C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng.Câu 9: Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 4. D. 3, 5, 7.Câu 10: Nhóm A bao gồm các nguyên tố: A. Nguyên tố p B. Nguyên tố d và nguyên tố f. C. Nguyên tố s. D. Nguyên tố s và nguyên tố pCâu 11: Sự phân bố electron vào orbital nào dưới đây là đúng? A. B. C. D.Câu 12: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do A. điện tích hạt nhân và số lớp electron không thay đổi. B. điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần. C. điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.Câu 13: Số khối (A) của một nguyên tử được xác định bằng A. số proton. B. tổng số proton và số neutron. C. tổng số proton và số electron. D. tổng số proton, số neutron và số electron.Câu 14: Biết chlorine (Cl) thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố chlorine là A. Cl2O B. Cl2O3 C. ClO3 D. Cl2O7Câu 15: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì A. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. B. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. C. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.Câu 16: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng? A. Đồng vị là những nguyên tố có nguyên tử khối. B. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối. C. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. D. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt neutron.PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)Câu 1: (1 điểm) Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: 2040 A , 2656 B , 1939C , 199 D . Hãy xác định số lượng hạtproton, neutron, electron của các nguyên tử đó.Câu 2: (1 điểm) Hãy trả lời các câu hỏi saua) Cho biết 1 gam electron có bao nhiêu hạt? (biết khối lượng của electron là 9,11×10-28 gam).b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022×1023).Câu 3: (1 điểm) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tử các nguyên tố saua) F (Z=9)b) Al (Z=13)c) Ca (Z=20)d) Fe (Z=26)Câu 4: (1 điểm) Hãy xác định vị trí của các nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử sau trongbảng tuần hoàna) 1s22s22p6b) 1s22s22p63s23p64s1.Câu 5: (1điểm)a) So sánh tính kim loại 4Be, 11Na, 12Mg.b) Sắp xếp theo chiều giảm tính acid của các chất sau: H2SiO3, HClO4, H2SO4. Biết Si (Z=14), Cl(Z=17), S(Z=16).Câu 6: (1 điểm) Tổng số hạt proton, neutron, electron của một nguyên tử X là 58, trong đó số hạtmang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.a, Xác định số lượng mỗi loại hạt proton, neutron, electron của nguyên tử X.b, Nguyên tử X có tính kim loại hay phi kim? Viết cấu hình electron của ion tạo bởi nguyên tử X. Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và các tài liệu liên quan. ------ HẾT ------ SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 T ...

Tài liệu có liên quan: