Danh mục tài liệu

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Trí Viễn

Số trang: 5      Loại file: docx      Dung lượng: 147.29 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. Thuvienso.net xin gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Trí Viễn’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Trí Viễn PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BÀN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS LÊ TRÍ VIỄN Môn: KHTN 7 Đề thi có 2 trang Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau (Từ câu 1 đến câu 20 và ghi vào giấy bài làm - Ví dụ: Câu 1 chọn phương án A, ghi là 1.A).Câu 1: Trong quá trình hô hấp, con người thải ra môi trường chất khí nào? A. Nước tiểu B. Mồ hôi C. Khí ôxi D. Khí cacbônic Câu 2: Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng năng lượng nào sau đây? A. Cơ năng. B. Hoá năng. C. Quang năng. D. Nhiệt năng. Câu 3: Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là A. Rễ cây. B. Thân cây. C. Hoa. D. Lá cây Câu 4: Những yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là: A. Nước, ánh sáng, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. B. Nước, ánh sáng, nhiệt độ. C. Nước, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. D. Nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ. Câu 5: Nguyên nhân chính gây ra sự ấm lên của trái đất do hiệu ứng nhà kính? A. Khí carbon dioxide. B. Khí nitrogen. C. Khí oxygen. D. Khí hydrogen. Câu 6: Khẳng định nào dưới đây là không đúng? A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu. C. Dự báo là dự đoán kĩ năng điều gì xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người, .... về các sự vật, hiện tượng. D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Câu 7: Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng đó là kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 8: Cấu tạo của nguyên tử gồm A. Hạt nhân và vỏ electron. B. Proton và nơtron. C. Proton và electron D. Nơtron và electron. Câu 9: Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho - Bo? A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử. B.Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron. C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân D. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm. Câu 10: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. Electron và neutron. B. Proton và neutron C. Neutron và electron. D. Electron, proton và neutron Câu 11: Ý nghĩa của con số 120 trong biển báo sau là: Biển báo tốc độ trên đường cao tốc A. Tốc độ tối đa khi trời mưa là 120 km/h B. Tốc độ tối đa khi trời nắng là 120 km/hC. Tốc độ tối thiểu khi trời mưa là 120 km/h D. Tốc độ tối thiểu khi trời nắng là 120 km/hCâu 12: Để giúp kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông, ta sử dụng:A. Đồng hồ bấm giây. B. Đồng hồ hẹn giờ.C. Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện. D. Thiết bị “bắn tốc độ”.Câu 13: Độ lớn của tốc độ cho biết:A. Quỹ đạo của chuyển động B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển độngC. Mức độ nhanh hay chậm của tốc độ D. Dạng đường đi của chuyển độngCâu 14: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của tốc độ?A. km/h B. cm/s C. m.h D. m/sCâu 15: Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta không thể:A. Xác định quãng đường khi có thời gian. B. Xác định thời gian khi có quãng đường.C. Xác định hướng đi của chuyển động. D. Xác định tốc độ của chuyển động.Câu 16:. Chọn phát biểu đúng:A. Đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.B. Tốc độ cho biết quãng đường đi được.C. Cách đổi đơn vị: 1 km/h = 3,6 m/s D. Cách đổi đơn vị: 1 m/s = 0,28 km/hCâu 17: Bộ phận nào sau đây dao động khi cái trống phát ra âm thanh:A. Mặt trống B. Dùi trống C. Bàn tay D. Vỏ trốngCâu 18: Sóng âm là:A. Chuyển động của các vật phát ra âm thanh. B. Các vật dao động phát ra âmthanhC. Các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường. D. Sự chuyển động của âm thanh.Câu 19: Tốc độ của một vật là 10m/s. Tính tốc độ của vật trên theo đơn vị km/h?A. 36km/h B. 54km/h C. 48km/h D. 60km/hCâu 20: Cách tính khoảng cách an toàn theo quy tắc “3 giây” khi đi xe trên đường cao tốc là:A. Khoảng cách an toàn (m) = tốc độ (m/s) + 3 (s)B. Khoảng cách an toàn (m) = tốc độ (m/s) - 3 (s)C. Khoảng cách an toàn (m) = tốc độ (m/s) x 3 (s)D. Khoảng cách an toàn (m) = tốc độ (m/s) : 3 (s)II. Tự luận:( 5 điểm )Câu 1: Viết được phương trình tổng quát của quang hợp (dạng chữ). ( 0.5 điểm )Ở các loài cây có lá biến đổi như xương rồng, cành giao, … bộ phận nào trên cây sẽ thực hiệnquá trình quang hợp? ( 0.5 điểm )Câu 2: Vì sao nhiều loại cây cảnh trồng trong nhà vẫn xanh tốt? ( 0.5 điểm )Câu 3: Làm thế nào để đo độ dày của 1 tờ giấy trong sách khoa học tự nhiên 7 bằng một thướcđo có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 1 mm? ( 1 điểm )Câu 4. (0.5 điểm)Camera của một thiết bị “bắn tốc độ” ghi hình và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa haivạch mốc cách nhau 10 m là 0,42 s. Nếu tốc độ giới hạn quy định trên làn đường là 70 km/h thìô tô này có vượt quá tốc độ cho phép hay không?Câu 5. (2 điểm) Một người đi xe đạp, sau khi đi được 10 km với tốc độ 14,28 km/h thì dừng lạiđể sửa xe và nghỉ ...

Tài liệu có liên quan: