Danh mục tài liệu

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 71.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam" để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Lương Thúc Kỳ, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THÚC KỲ MÔN LỊCH SỬ - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 102Câu 1: Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giớithứ hai là A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. B. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. C. kìm chế sự phát triển của Trung Quốc. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.Câu 2: Đâu không phải là nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển? A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng. B. Các biện pháp điều tiết có hiệu quả của Nhà nước. C. Mĩ lợi dụng chiến tranh thế giới thứ hai để làm giàu. D. Tận dụng tốt các yếu tố từ bên ngoài để phát triển.Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á( trừ Nhật Bản) đều bị A. Mĩ, Anh xâm lược. B. Mĩ xâm lược. C. chủ nghĩa thực dân nô dịch. D. phương Tây nô dịch.Câu 4: Đâu không phải là nội dung của chiến lược toàn cầu? A. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân thế giới. C. Khống chế, chi phối các nước Đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. D. Ngăn chặn tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.Câu 5: Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật có ýnghĩa gì? A. đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng. B. làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. C. tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự. D. tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa.Câu 6: Sự tồn tại của toàn cầu hoá là A. xu thế khách quan của các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. B. sự bùng nổ tức thời của kinh tế thế giới. C. xu thế khách quan một thực tế không thể đảo ngược. D. sự tồn tại trong quá trình phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế.Câu 7: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnhmẽ trong giai đoạn 1945-1973? A. Không phải viện trợ cho đồng minh. B. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng. C. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô. D. Vai trò điều tiết hiệu quả của bộ máy nhà nước.Câu 8: Học thuyết Truman, Mĩ biến hai nước nào thành những căn cứ tiền phương chốngLiên Xô và các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu? A. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. B. Nam Tư và Đan Mạch. C. Áo và Hunggari. D. Tiệp Khắc và Hà Lan.Câu 9: Nguồn gốc cuộc cách mạng cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai A. do yêu cầu chuẩn bi cho một cuộc chiến tranh hạt nhân. B. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao con người. C. do yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới. D. do sự bùng nổ dân số.Câu 10: Năm 1957 Liên Xô là nước A. chế tạo thành công bom nguyên tử. Trang 1/4 - Mã đề 102 B. đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất. C. trở thành nước công nghiệp đứng thứ hai thế giới. D. phóng thành công vệ tinh nhân tạo Trái Đất.Câu 11: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật Bản là gì? A. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ- thuật. B. Các công ti Nhật Bản có tầm nhìn xa và sức cạnh tranh cao. C. Con người ở Nhật Bản được coi là vốn quý nhất. D. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của Nhà nước.Câu 12: Mục tiêu công cuộc cải cách ở Trung Quốc là biến Trung Quốc thành A. cường quốc về chính trị, quân sự. B. cường quốc kinh tế thế giới. C. quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh. D. cường quốc công nghiệp thế giới.Câu 13: Một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của nhân loại hiện nay về cuộc cáchmạng khoa học-công nghệ là A. ô nhiễm môi trường. B. vũ khí hủy diệt. C. an toàn lao động. D. đại dịch toàn cầu.Câu 14: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bốicảnh A. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều. B. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. C. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn. D. ba nước Đông Dương đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.Câu 15: Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, “mọi phát minh kĩ thuật đều bắtnguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường chokĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất”. (Nguồn: Sách giáo khoa,Lịch sử 12, NXB. Giáo dục, trang 66). Đoạn trích trên đã chứng tỏ A. khoa học có vai trò quan trọng đối với đời sống. B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. khoa học là nguồn gốc của kĩ thuật. D. khoa học-kĩ thuật có mối quan hệ rất chặt chẽ.Câu 16: Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thể độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ? A. Thụy Sĩ. B. Hà Lan. C. Liên Xô. D. Thụy Điển.Câu 17: Hội nghị Ianta đã quyết định những vấn đề nào sau đây? A. Thành lập Liên minh châu Âu ( EU). B. Thành lập Ngân hàng thế giới (WB). C. Thành lập Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF). D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.Câu 18: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) quân đội Mĩ chiếm đóng khu vực nàosau đây? A. Bắc Triều Tiên. B. Tây Đức. C. Đông Beclin. D. Đông Đức.Câu 19: Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì? A. Mở ra triển vọng cho sự liên kế ...

Tài liệu có liên quan: