Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Kon Tum
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.31 MB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Kon Tum”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Kon Tum SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN VẬT LÍ - Lớp 10 Ngày kiểm tra: 2/11/2023 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra có 4 trang) Mã đề 101 Họ và tên học sinh:……….……………………….......................Lớp:..................SBD:............ ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Câu 1: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km mất 0,5 h. Tốc độ trung bình của chiếc xe đó là A. 20 km/h. B. 80 km/h. C. 39,5 km/h. D. 40,5 km/h. Câu 2: Khi phát hiện người bị điện giật ta cần phải A. dùng tay không kéo người bị giật điện. B. sử dụng vật cách điện tách người ra khỏi nguồn điện. C. dùng thanh kim loại tách người ra khỏi nguồn điện. D. dùng gỗ ướt tách người ra khỏi nguồn điện.Câu 3: Đơn vị nào sau đây có thứ nguyên là M[khối lượng]? A. miligam. B. Giờ. C. gam/mol. D. Niuton.Câu 4: Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng? A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận. B. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán, kết luận. C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận. D. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận.Câu 5: Một người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Kết luận nào sau đây đúng? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.Câu 6: Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm B như hình vẽ. Chọn điểm O làm gốc toạ độ, chiều dương từ điểm O đến điểm A . Độ dịch chuyển của vật là A. 8m. B. -8m. C. 2m. D. -2m.Câu 7: Cần chú ý đến điều gì khi kết thúc thí nghiệm đo tốc độ tức thời? A. Tháo các dụng cụ thí nghiệm và sắp xếp ngăn nắp. B. Cần tắt nguồn điện đồng hồ đo thời gian, tháo các dụng cụ thí nghiệm và sắp xếp ngăn nắp C. Cần tắt nguồn điện đồng hồ đo thời gian D. Reset lại đồng hồ đo thời gian rồi tắt nguồn điện.Câu 8: Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển? A. Có phương và chiều xác định. B. Có đơn vị đo là mét. C. Không thể có độ lớn bằng 0. D. Có thể có độ lớn bằng 0.Mã đề 101 Trang 1/4Câu 9: Khi đo chiều dài của chiếc bút chì, một học sinh viết được kết quả: l 6,0 0,3 cm . Sai số tương đối của phép đo đó là A. 5%. B. 3%. C. 6%. D. 4%.Câu 10: Sai số ngẫu nhiên có thể được hạn chế bằng cách A. thực hiện phép đo nhiều lần, sử dụng thiết bị đo có độ chính xác cao. B. hiệu chỉnh dụng cụ đo, sử dụng thiết bị đo có độ chính xác cao. C. thực hiện phép đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình để hạn chế sự phân tán của số liệu đo. D. hiệu chỉnh dụng cụ đo, thực hiện phép đo nhiều lần.Câu 11: Phương pháp nghiên cứu của Vật lí là A. phương pháp thực nghiệm, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu. B. phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định. C. phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định. D. phương pháp lí thuyết, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp lí thuyết để nghiên cứu.Câu 12: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều? A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2. B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1. C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2. D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.Câu 13: Một vật chuyển động thẳng có độ dịch chuyển trong khoảng thời gian t . Công thức vận tốc trung bình của vật làCâu 14: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bạn bè trong lớp. B. Mang đồ ăn vào phòng thực hành. C. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. D. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.Câu 15: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyển động tròn. B. chuyển động thẳng và không đổi chiều. C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.Câu 16: Phép đo trực tiếp của một đại lượng Vật lí là phép A. so sánh trực tiếp qua dụng cụ đo. B. so sánh gián tiếp qua dụng cụ đo. C. so sánh không thông qua dụng cụ đo. D. đo đại lượng thứ nhất rồi suy ra đại lượng cần đo thông qua công thức.Câu 17: Mục tiêu của Vật lí là A. tìm hiểu quy luật vận động của năng lượng. B. tìm hiểu quy luật vận động của vật chất. C. tìm hiểu tuy luật vận động của con người. D. khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ.Câu 18: Hệ quy chiếu gồm các yếu tố A. hệ trục ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lê Lợi, Kon Tum SỞ GD&ĐT KON TUM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT LÊ LỢI MÔN VẬT LÍ - Lớp 10 Ngày kiểm tra: 2/11/2023 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra có 4 trang) Mã đề 101 Họ và tên học sinh:……….……………………….......................Lớp:..................SBD:............ ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Câu 1: Một chiếc xe chạy trên đoạn đường 40 km mất 0,5 h. Tốc độ trung bình của chiếc xe đó là A. 20 km/h. B. 80 km/h. C. 39,5 km/h. D. 40,5 km/h. Câu 2: Khi phát hiện người bị điện giật ta cần phải A. dùng tay không kéo người bị giật điện. B. sử dụng vật cách điện tách người ra khỏi nguồn điện. C. dùng thanh kim loại tách người ra khỏi nguồn điện. D. dùng gỗ ướt tách người ra khỏi nguồn điện.Câu 3: Đơn vị nào sau đây có thứ nguyên là M[khối lượng]? A. miligam. B. Giờ. C. gam/mol. D. Niuton.Câu 4: Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng? A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát, dự đoán, thí nghiệm, kết luận. B. Quan sát, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán, kết luận. C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, thí nghiệm, kết luận. D. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát, kết luận.Câu 5: Một người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Kết luận nào sau đây đúng? A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.Câu 6: Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm B như hình vẽ. Chọn điểm O làm gốc toạ độ, chiều dương từ điểm O đến điểm A . Độ dịch chuyển của vật là A. 8m. B. -8m. C. 2m. D. -2m.Câu 7: Cần chú ý đến điều gì khi kết thúc thí nghiệm đo tốc độ tức thời? A. Tháo các dụng cụ thí nghiệm và sắp xếp ngăn nắp. B. Cần tắt nguồn điện đồng hồ đo thời gian, tháo các dụng cụ thí nghiệm và sắp xếp ngăn nắp C. Cần tắt nguồn điện đồng hồ đo thời gian D. Reset lại đồng hồ đo thời gian rồi tắt nguồn điện.Câu 8: Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển? A. Có phương và chiều xác định. B. Có đơn vị đo là mét. C. Không thể có độ lớn bằng 0. D. Có thể có độ lớn bằng 0.Mã đề 101 Trang 1/4Câu 9: Khi đo chiều dài của chiếc bút chì, một học sinh viết được kết quả: l 6,0 0,3 cm . Sai số tương đối của phép đo đó là A. 5%. B. 3%. C. 6%. D. 4%.Câu 10: Sai số ngẫu nhiên có thể được hạn chế bằng cách A. thực hiện phép đo nhiều lần, sử dụng thiết bị đo có độ chính xác cao. B. hiệu chỉnh dụng cụ đo, sử dụng thiết bị đo có độ chính xác cao. C. thực hiện phép đo nhiều lần và lấy giá trị trung bình để hạn chế sự phân tán của số liệu đo. D. hiệu chỉnh dụng cụ đo, thực hiện phép đo nhiều lần.Câu 11: Phương pháp nghiên cứu của Vật lí là A. phương pháp thực nghiệm, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp thực nghiệm để nghiên cứu. B. phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp lí thuyết có tính quyết định. C. phương pháp lí thuyết và phương pháp thực nghiệm, hai phương pháp có tính bổ trợ cho nhau, trong đó phương pháp thực nghiệm có tính quyết định. D. phương pháp lí thuyết, mọi lĩnh vực của vật lí chỉ cần dùng phương pháp lí thuyết để nghiên cứu.Câu 12: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều? A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2. B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1. C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2. D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.Câu 13: Một vật chuyển động thẳng có độ dịch chuyển trong khoảng thời gian t . Công thức vận tốc trung bình của vật làCâu 14: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bạn bè trong lớp. B. Mang đồ ăn vào phòng thực hành. C. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành. D. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.Câu 15: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyển động tròn. B. chuyển động thẳng và không đổi chiều. C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.Câu 16: Phép đo trực tiếp của một đại lượng Vật lí là phép A. so sánh trực tiếp qua dụng cụ đo. B. so sánh gián tiếp qua dụng cụ đo. C. so sánh không thông qua dụng cụ đo. D. đo đại lượng thứ nhất rồi suy ra đại lượng cần đo thông qua công thức.Câu 17: Mục tiêu của Vật lí là A. tìm hiểu quy luật vận động của năng lượng. B. tìm hiểu quy luật vận động của vật chất. C. tìm hiểu tuy luật vận động của con người. D. khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ.Câu 18: Hệ quy chiếu gồm các yếu tố A. hệ trục ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 Đề thi Vật lí lớp 10 Bài tập Vật lí lớp 10 An toàn trong phòng thực hành Mục tiêu của Vật líTài liệu có liên quan:
-
3 trang 1621 26 0
-
8 trang 398 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 374 6 0 -
7 trang 316 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 285 1 0 -
15 trang 285 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 262 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 261 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 250 0 0 -
6 trang 237 1 0