Danh mục tài liệu

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân

Số trang: 5      Loại file: doc      Dung lượng: 130.50 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

“Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê Tân” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Lê TânSỞ GD&ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023TRƯỜNG THPT NGÔ LÊ TÂN MÔN: VẬT LÍ LỚP 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)ĐỀ: ……………..(Đề thi có 03 trang) MÃ ĐỀ 132 Họ và tên học sinh: ......................................................................................... Số báo danh: .................................................................................. Lớp ........ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: A. V.m2. B. V / m. C. V / m2. D. V.m. Câu 2: Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong A. nước nguyên chất. B. chân không. C. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. D. dầu hỏa. Câu 3: Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó A. tăng gấp. B. không đổi. C. tăng gấp đôi. D. giảm một nửa. Câu 4: Với điện trường như thế nào thì có thể viết hệ thức U Ed A. điện trường bất kì. B. điện trường của điện tích âm. C. điện trường đều. D. điện trường của điện tích dương. Câu 5: Điện trường là A. môi trường dẫn điện. B. môi trường không khí quanh điện tích. C. môi trường chứa các điện tích. D. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Câu 6: Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của tụ điện? A. Hai bản của tụ là hai vật dẫn. B. Giữa hai bản của tụ có thể là chân không. C. Hai bản của tụ cách nhau một khoảng rất lớn. D. Giữa hai bản của tụ là điện môi. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện. B. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. C. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. Câu 8: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ A. phụ thuộc vị trí các điểm M và N, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi MN. B. càng lớn khi đoạn đường MN càng dài. C. phụ thuộc vào hình dạng của đường đi MN. D. chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M không phụ thuộc vào vị trí điểm N. Câu 9: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng hút nhau thì có thể kết luận Trang 1/5 - Mã đề thi 132 A. chúng đều là điện tích dương. B. chúng cùng dấu nhau. C. chúng đều là điện tích âm. D. chúng trái dấu nhau.Câu 10: Dòng điện được định nghĩa là A. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương. B. dòng chuyển động của các điện tích. C. là dòng chuyển dời có hướng của electron. D. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.Câu 11: Điều kiện để có dòng điện là A. cần duy trì hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. B. có điện tích tự do trong vật dẫn. C. có hiệu điện thế và điện tích. D. có nguồn điện.Câu 12: Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện, nguồn điện có tác dụng? A. Tạo ra và duy trì một hiệu điện thế. B. Tạo ra dòng điện lâu dài trong mạch. C. Chuyển điện năng thành các dạng năng lượng khác. D. Chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năngCâu 13: Năng lượng điện trường trong tụ điện A. tỉ lệ với điện tích trên tụ. B. tỉ lệ với hiệu điện thế hai bản tụ. C. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản tụ và điện tích trên tụ. D. tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ.Câu 14: Đặt một điện tích âm, khối lượng không đáng kể vào một điện trường đều rồi thả khôngvận tốc đầu. Điện tích sẽ chuyển động A. ngược chiều đường sức điện trường. B. vuông góc với đường sức điện trường. C. dọc theo chiều của đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.Câu 15: Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. vôn kế. B. tĩnh điện kế. C. ampe kế. D. công tơ điện.Câu 16: Nếu khoảng cách từ điện tích tới điểm đang xét tăng 2 lần, thì cường độ điện trường tạiđiểm đang xét A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. tăng 4 lần.Câu 17: Công của lực điện đường được xác định bằng công thức qE A. A= qEd. B. A= UI. C . A= qE. D. A= . dCâu 18: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tươngtác giữa hai điện tích được xác định bởi biểu thức nào sau đây? q1 q 2 q1q2 q1 q 2 q1q2 F k F F A. r 2 B. F= r2 k C. kr 2 D. r2Câu 19: Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều có cường độ E theo quỹ đạo là mộtđường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là S thì công của lực điện trường là qE A. A= . B. A= qES. C. A = 2qES. D. A = 0. SCâu 20: Theo định luật Jun – Len – xơ, nhiệt lượng t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: