Danh mục tài liệu

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 201)

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 546.90 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 201)” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 201) SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ - HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: VẬT LÍ 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ: 201Họ và tên học sinh:.................................................................................... Lớp: ..................................................I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm).Câu 1: Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M không phụ thuộc vào A. độ lớn điện tích Q. B. khoảng cách từ Q đến điểm M. C. khối lượng điện tích Q. D. môi trường đặt điện tích Q.Câu 2: Lực tương tác giữa hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r là lực đẩy khi A. q1.q2 > 0. B. q1.q2 < 0. C. q1 > 0 và q2 < 0. D. q1 < 0 và q2 > 0.Câu 3: Cho biết hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường là UMN. Công của lực điện làm dịchchuyển điện tích q đi từ M đến N là 1 1 A. A MN = qU MN . B. AMN = qUMN. C. AMN = qUNM. D. A MN = qU NM . 2 2Câu 4: Tổng đại số của các điện tích trong một hệ cô lập về điện A. không đổi. B. luôn dương. C. luôn âm. D. luôn khác 0.Câu 5: Gọi VM và VN lần lượt là điện thế tại điểm M và điểm N. Cho biết hiệu điện thế giữa hai điểm M vàN là UMN = 7 V. Khẳng định nào sau đây luôn đúng? A. VN = 7 V. B. VM - VN = -7 V. C. VM = 7 V. D. VM - VN = 7 V.Câu 6: Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ nào sau đây? A. Oát kế. B. Công tơ điện. C. Tĩnh điện kế. D. Ampe kế.Câu 7: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác giữachúng được xác định bởi biểu thức nào sau đây? qq qq qq qq A. F = 9.109 . 1 2 . B. F = 9.109 . 1 2 2 . C. F = 9.109 . 1 2 2 . D. F = 9.109 . 1 2 . r r r rCâu 8: Điện dung của tụ điện được đo bằng đơn vị nào sau đây? A. V/m (Vôn chia mét). B. F (Fara). C. C (Cu-lông). D. N (Niu-tơn).Câu 9: Nối hai cực của một nguồn điện có suất điện động E vào hai đầu mạch điện thì cường độ dòng điệnqua nguồn I. Công của nguồn điện trong khoảng thời gian t là E.I E.I2 A. A = E.I2.t. .B. A = C. A = . D. A = E.I.t. t tCâu 10: Đại lượng nào sau đây đặc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tạiđó một điện tích q? A. Hiệu điện thế. B. Điện thế. C. Cường độ điện trường. D. Lực điện.Câu 11: Khi nói về đường sức của điện trường tĩnh, đặc điểm nào sau đây đúng? A. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau. B. Qua một điểm ta vẽ được hai đường sức điện qua điểm đó. C. Luôn là những đường cong khép kín. D. Nơi nào điện trường yếu thì các đường sức điện sẽ mau.Câu 12: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong một điện trường từ điểm M đến điểm Nphụ thuộc vào A. vị trí của điểm M và điểm N. B. hình dạng đường đi từ M đến N. C. thể tích của điện tích q. D. khối lượng riêng của điện tích q.Câu 13: Điện năng tiêu thụ của một hộ gia đình trong một tháng là 72.10 7 J. Cho biết 1 KWh có giá 2000đồng. Tiền điện mà hộ gia đình đó phải trả là A. 600000 đồng. B. 400000 đồng. C. 800000 đồng. D. 500000 đồng.Câu 14: Công của lực điện làm dịch chuyển điện tích -1 μC theo hướng hợp với đường sức của điện trườngđều có cường độ điện trường 1000 V/m một góc 600 trên quãng đường dài 2 m là A. -1 mJ. B. -2 mJ. C. 2 mJ. D. 1 mJ.Câu 15: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích dịch chuyển từ điểm A đến điểm B trong điệntrường đều A. phụ thuộc vào quỹ đạo chuyển động từ A đến B. B. bằng 0 khi hình chiếu của A và B lên một đường sức điện trùng nhau. C. có giá trị khác 0 khi A trùng với B. D. bằng 0 khi A và B cùng thuộc một vòng tròn.Câu 16: Một điện trường đều có cường độ điện trường 4000 V/m, các đường sức điện có phương thẳng đứng,hướng lên trên. Vectơ lực điện tác dụng lên điện tích -2 μC đặt trong điện trường trên có phương thẳng đứng, A. hướng xuống dưới và độ lớn là 8000 N. B. hướng xuống dưới và độ lớn là 8.10-3 N. C. hướng lên trên và độ lớn là 8.10-3 N. D. hướng lên trên và độ lớn là 8000 N.Câu 17: Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về chuyển động của các điện tích bên trong nguồn điện? A. Điện tích âm chuyển động từ cực âm sang cực dương. B. Điện tích dương chuyển động từ cực dương sang cực âm. C. Các điện tích chuyển động dưới tác dụng của lực điện trường. D. Điện tích dương chuyển động ngược chiều điện trường.Câu 18: Cường độ điện trường do điện t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: