Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 287.46 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II, NĂM HỌC 2020-2021TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Môn: ĐỊA LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) MÃ ĐỀ THI: 132 Số câu của đề thi: 30 câu (28 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận) – Số trang: 04 trang- Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)Câu 1: Đặc điểm không phải của trung tâm công nghiệp là A. gắn với đô thị vừa và lớn. B. không có dân cư sinh sống. C. gồm nhiều điểm, khu công nghiệp. D. có các xí nghiệp nòng cốt.Câu 2: Điện được sản xuất từ nguồn nào cho sản lượng lớn nhất? A. năng lượng Mặt Trời. B. nhiệt điện. C. điện nguyên tử. D. thủy điện.Câu 3: Các ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở các nước phát triển là A. điện tử- tin học, cơ khí. B. sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm. C. khai thác than, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. công nghiệp thực phẩm, khai thác dầu khí.Câu 4: Công nghiệp thực phẩm có vai trò A. là thước đo trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nước. B. đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của con người. C. có vai trò chủ đạo trong thực hiện cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. D. đáp ứng nhu cầu ăn uống của con người.Câu 5: Sắp xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo quy mô từ lớn đến nhỏ: A. điểm công nghiệp- khu công nghiệp- trung tâm công nghiệp- vùng công nghiệp. B. khu công nghiệp- trung tâm công nghiệp-điểm công nghiệp- vùng công nghiệp. C. vùng công nghiệp - trung tâm công nghiệp- khu công nghiệp-điểm công nghiệp. D. trung tâm công nghiệp- khu công nghiệp-vùng công nghiệp-điểm công nghiệp.Câu 6: Nhân tố dân cư – lao động ảnh hưởng chủ yếu đến công nghiệp qua việc A. lựa chọn nơi xây dựng. B. đường lối, chính sách phát triển. C. nguyên liệu cung cấp cho sản xuất. D. tiêu thụ sản phẩm.Câu 7: Cho bảng:SẢN LƯỢNG THAN CỦA PHI –LIP-PIN GIAI ĐOẠN 2010-2018 (Đơn vị: Triệu tấn) Năm 2010 2015 2018Sản lượng 6,7 7,4 11,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng than của Phi-lip-pin giai đoạn 2010-2018 là A. cột. B. tròn. C. đường. D. miềnCâu 8: Nhân tố quyết định tới sự phát triển và phân bố công nghiệp là A. kinh tế-xã hội. B. tự nhiên. C. vị trí địa lí. D. khoáng sản. Trang 1/4 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/Câu 9: Loại khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia là A. sắt. B. dầu mỏ. C. than đá. D. bôxít.Câu 10: Sự phân bố công nghiệp thực phẩm không phụ thuộc vào A. thị trường tiêu thụ. B. nguồn nguyên liệu. C. nguồn lao động. D. tài nguyên khoáng sản.Câu 11: Ngành công nghiệp có vai trò đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con ngườilà A. khai thác than. B. công nghiệp điện lực. C. điện tử - tin học. D. khai thác dầu mỏ.Câu 12: Công nghiệp giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật là A. điện tử- tin học. B. năng lượng. C. cơ khí. D. sản xuất hàng tiêu dùng.Câu 13: Nhân tố ảnh hưởng lớn nhất tới lựa chọn nơi xây dựng các nhà máy xí nghiệp là A. cơ sở hạ tầng. B. tài nguyên khoáng sản. C. dân cư, lao động. D. vị trí địa lí.Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. cần lao động có trình độ cao. B. có khả năng xuất khẩu. C. dễ thu lợi nhuận. D. quy trình sản xuất đơn giản.Câu 15: Ngành công nghiệp phân bố ngày càng hợp lí hơn nhờ A. trình độ lao động. B. sự phát triển của đô thị. C. trình độ khoa học kĩ thuật . D. trữ lượng khoáng sản.Câu 16: Công nghiệp điện tử- tin học có đặc điểm A. nguyên liệu chủ yếu từ nông nghiệp. B. quy trình sản xuất tương đối đơn giản. C. đòi hỏi vốn đầu tư ít. D. không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước.Câu 17: Công nghiệp có đặc điểm là A. có tính tập trung cao độ, sản xuất gồm 2 giai đoạn. B. phụ thuộc chặt chẽ vào tự nhiên, phân tán trong không gian. C. sản xuất gồm 2 giai đoạn, phân tán trong không gian. D. phụ thuộc chặt chẽ vào tự nhiên, có tính tập trung cao độ.Câu 18: Hình thức thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp không có dân cư sinh sống là A. điểm công nghiệp. B. khu công nghiệp công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp. D. vùng công nghiệp.Câu 19: Sự khác nhau cơ bản giữa hình thức điểm công nghiệp với các hình thức khác là A. có vị trí thuận lợi. B. phục vụ nhu cầu xuất khẩu. C. có dân cư sinh sống . D. giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ.Câu 20: Sản phẩm nào sau đây của ngành thiết bị viễn thông? A. điện thoại. B. các vi mạch. C. phần mềm. D. ti vi màu. Trang 2/4 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/Câu 21: Đặc điểm của vùng công nghiệp là A. gồm 1 đến 2 xí nghiệp không có mối liên hệ với nhau. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II, NĂM HỌC 2020-2021TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Môn: ĐỊA LÍ 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) MÃ ĐỀ THI: 132 Số câu của đề thi: 30 câu (28 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận) – Số trang: 04 trang- Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)Câu 1: Đặc điểm không phải của trung tâm công nghiệp là A. gắn với đô thị vừa và lớn. B. không có dân cư sinh sống. C. gồm nhiều điểm, khu công nghiệp. D. có các xí nghiệp nòng cốt.Câu 2: Điện được sản xuất từ nguồn nào cho sản lượng lớn nhất? A. năng lượng Mặt Trời. B. nhiệt điện. C. điện nguyên tử. D. thủy điện.Câu 3: Các ngành công nghiệp phân bố chủ yếu ở các nước phát triển là A. điện tử- tin học, cơ khí. B. sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm. C. khai thác than, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. D. công nghiệp thực phẩm, khai thác dầu khí.Câu 4: Công nghiệp thực phẩm có vai trò A. là thước đo trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nước. B. đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của con người. C. có vai trò chủ đạo trong thực hiện cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. D. đáp ứng nhu cầu ăn uống của con người.Câu 5: Sắp xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo quy mô từ lớn đến nhỏ: A. điểm công nghiệp- khu công nghiệp- trung tâm công nghiệp- vùng công nghiệp. B. khu công nghiệp- trung tâm công nghiệp-điểm công nghiệp- vùng công nghiệp. C. vùng công nghiệp - trung tâm công nghiệp- khu công nghiệp-điểm công nghiệp. D. trung tâm công nghiệp- khu công nghiệp-vùng công nghiệp-điểm công nghiệp.Câu 6: Nhân tố dân cư – lao động ảnh hưởng chủ yếu đến công nghiệp qua việc A. lựa chọn nơi xây dựng. B. đường lối, chính sách phát triển. C. nguyên liệu cung cấp cho sản xuất. D. tiêu thụ sản phẩm.Câu 7: Cho bảng:SẢN LƯỢNG THAN CỦA PHI –LIP-PIN GIAI ĐOẠN 2010-2018 (Đơn vị: Triệu tấn) Năm 2010 2015 2018Sản lượng 6,7 7,4 11,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng than của Phi-lip-pin giai đoạn 2010-2018 là A. cột. B. tròn. C. đường. D. miềnCâu 8: Nhân tố quyết định tới sự phát triển và phân bố công nghiệp là A. kinh tế-xã hội. B. tự nhiên. C. vị trí địa lí. D. khoáng sản. Trang 1/4 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/Câu 9: Loại khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia là A. sắt. B. dầu mỏ. C. than đá. D. bôxít.Câu 10: Sự phân bố công nghiệp thực phẩm không phụ thuộc vào A. thị trường tiêu thụ. B. nguồn nguyên liệu. C. nguồn lao động. D. tài nguyên khoáng sản.Câu 11: Ngành công nghiệp có vai trò đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con ngườilà A. khai thác than. B. công nghiệp điện lực. C. điện tử - tin học. D. khai thác dầu mỏ.Câu 12: Công nghiệp giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật là A. điện tử- tin học. B. năng lượng. C. cơ khí. D. sản xuất hàng tiêu dùng.Câu 13: Nhân tố ảnh hưởng lớn nhất tới lựa chọn nơi xây dựng các nhà máy xí nghiệp là A. cơ sở hạ tầng. B. tài nguyên khoáng sản. C. dân cư, lao động. D. vị trí địa lí.Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. cần lao động có trình độ cao. B. có khả năng xuất khẩu. C. dễ thu lợi nhuận. D. quy trình sản xuất đơn giản.Câu 15: Ngành công nghiệp phân bố ngày càng hợp lí hơn nhờ A. trình độ lao động. B. sự phát triển của đô thị. C. trình độ khoa học kĩ thuật . D. trữ lượng khoáng sản.Câu 16: Công nghiệp điện tử- tin học có đặc điểm A. nguyên liệu chủ yếu từ nông nghiệp. B. quy trình sản xuất tương đối đơn giản. C. đòi hỏi vốn đầu tư ít. D. không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước.Câu 17: Công nghiệp có đặc điểm là A. có tính tập trung cao độ, sản xuất gồm 2 giai đoạn. B. phụ thuộc chặt chẽ vào tự nhiên, phân tán trong không gian. C. sản xuất gồm 2 giai đoạn, phân tán trong không gian. D. phụ thuộc chặt chẽ vào tự nhiên, có tính tập trung cao độ.Câu 18: Hình thức thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp không có dân cư sinh sống là A. điểm công nghiệp. B. khu công nghiệp công nghiệp. C. trung tâm công nghiệp. D. vùng công nghiệp.Câu 19: Sự khác nhau cơ bản giữa hình thức điểm công nghiệp với các hình thức khác là A. có vị trí thuận lợi. B. phục vụ nhu cầu xuất khẩu. C. có dân cư sinh sống . D. giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ.Câu 20: Sản phẩm nào sau đây của ngành thiết bị viễn thông? A. điện thoại. B. các vi mạch. C. phần mềm. D. ti vi màu. Trang 2/4 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/Câu 21: Đặc điểm của vùng công nghiệp là A. gồm 1 đến 2 xí nghiệp không có mối liên hệ với nhau. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 2 Đề thi giữa học kì 2 lớp 10 Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lớp 10 Đề thi môn Địa lớp 10 Công nghiệp thực phẩm Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệpTài liệu có liên quan:
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu
11 trang 412 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
6 trang 366 0 0 -
9 trang 340 0 0
-
6 trang 340 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 337 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 282 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 282 0 0 -
9 trang 238 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 231 0 0 -
Nghiên cứu tối ưu hóa quá trình rang trong quy trình sản xuất trà Cascara
5 trang 213 1 0