Danh mục tài liệu

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.42 MB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút; ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang)Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 001PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (7 điểm)Câu 1: Đảo chiếm 61% tổng diện tích đất nước Nhật Bản là A. Hôn-su. B. Xi-cô-cư. C. Kiu-xiu. D. Hô-cai-đô.Câu 2: Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của LB Nga? A. Giáp nhiều biển và đại dương. B. Quỹ đất nông nghiệp lớn. C. Có nhiều sông, hồ lớn. D. Khí hậu phân hoá đa dạng.Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất LB Nga là một đất nước rộng lớn? A. Nằm ở cả châu Á và châu Âu. B. Có nhiều kiểu khí hậu khác nhau. C. Giáp với Bắc Băng Dương và nhiều nước châu Âu. D. Đất nước trải dài trên 11 múi giờ.Câu 4: Cho bảng số liệu:XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018 Quốc gia Ai-cập Ác-hen-ti-na Liên bang Nga Hoa Kì Xuất khẩu(tỉ đô la Mĩ) 47,4 74,2 509,6 2510,3 Nhập khẩu(tỉ đô la Mĩ) 73,7 85,4 344,3 3148,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết quốc gia nào sau đây xuất siêu vào năm 2018? A. Hoa Kì. B. Liên bang Nga. C. Ai Cập. D. Ác-hen-ti-na.Câu 5: Cho bảng số liệu: SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA NHẬT BẢN NĂM 2019 Số dân(nghìn người) Số dân thành thị (nghìn người) 126200 115600 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)Theo bảng số liệu, tỉ lệ dân thành thị của Nhật Bản năm 2019 là A. 81,8%. B. 91,7%. C. 91,6%. D. 81,6%.Câu 6: Nhân tố nào sau đây là nhân tố chủ yếu nhất sẽ đưa Liên bang Nga thoát khỏi khủng hoảngkinh tế? A. Dân cư có trình độ học vấn cao, giỏi về khoa học kĩ thuật. B. Lãnh thổ rộng lớn nhiều tài nguyên. C. Dân cư đông, lao động nhiều. D. Đầu tư của nước ngoài gia tăng nhanh.Câu 7: Dòng sông làm ranh giới để chia LB Nga làm 2 phần phía Tây và phía Đông là Trang 1/4 - Mã đề 001 A. Sông Ô-bi. B. Sông Lê-na. C. Sông Von-ga. D. Sông Ê-nít-xây.Câu 8: Vùng có rừng bao phủ phần lớn diện tích và dân cư thưa thớt là A. Hôn-su. B. Xi-cô-cư. C. Hô-cai-đô. D. Kiu-xiu.Câu 9: Trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất là A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. dịch vụ. D. công nghiệp điện tử - chế tạo.Câu 10: So với thế giới, giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ 2 sau: A. Trung Quốc. B. Hoa Kì. C. Đức. D. Pháp.Câu 11: Đảo có diện tích nhỏ nhất trong nhóm 4 đảo lớn Nhật Bản là A. Hôn–su. B. Hô-Cai-đô. C. Kiu-xiu. D. Xi-cô-cư.Câu 12: Tài nguyên khoáng sản của LB Nga thuận lợi để phát triển những ngành công nghiệp nàosau đây? A. Năng lượng, luyện kim, dệt. B. Năng lượng, luyện kim, cơ khí. C. Năng lượng, luyện kim, vật liệu xây dựng. D. Năng lượng, luyện kim, hóa chất.Câu 13: Hai ngành có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ của Nhật Bản là A. thương mại và du lịch. B. du lịch và tài chính. C. thương mại và tài chính. D. tài chính và giao thông biển.Câu 14: Cho bảng số liệu: Số dân của Liên bang Nga giai đoạn 1991-2015 Năm 1991 1995 2000 2005 2010 2015 Số dân 148,3 147,8 145,6 143,0 143,2 144,3Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số LB Nga tăng thêm 4 triệu người. B. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số LB Nga giảm 4 triệu người. C. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số LB Nga liên tục tăng. D. Từ năm 1991 đến năm 2015, dân số LB Nga liên tục giảm.Câu 15: Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do A. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau. B. Có nhiều bão, sóng thần. C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao. D. Có diện tích rộng nhất.Câu 16: Biểu hiện cơ bản nhất chứng tỏ LB Nga từng là trụ cột của Liên bang Xô viết là A. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về diện tích trong Liên Xô. B. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về sản lượng các ngành kinh tế trong Liên Xô. C. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về dân số trong Liên Xô. D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất về số vốn đầu tư trong toàn Liên Xô.Câu 17: Hai đảo không thuộc chủ quyền của Nhật Bản nằm cận phía Bắc và phía Nam Nhật Bản là A. Ni-si-nô-si-ma, Sa-đô. B. Cu-rin, đảo Đài Loan, C. Ta-ba-ra, Ô-ky-na-oa. D. Ta-nê-đa, Đối Mã. Câu 18: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Hôn-su? ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: