Danh mục tài liệu

Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 304.19 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN ĐỊA LÝ – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001Câu 41. Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp chủ yếu là do A. có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước. B. khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có. C. giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.Câu 42. Dựa vào Atlat địa lí trang 12,22 cho biết thủy điện Hòa Bình nằm trên hệ thống sông nào? A. sông Hồng B. sông Đà C. sông Gâm D. sông LôCâu 43. Nước ta có mạng lưới giao thông vận tải khá hoàn chỉnh, điều đó được thể hiện ở chỗ A. giao thông vận tải phục vụ đắc lực cho công cuộc phát triển. B. giao thông trong nước đã kết nối với hệ thống của khu vực. C. có sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng giữa các loại hình. D. nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải.Câu 44. Biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản A. hiện đại hoá các phương tiện và tăng cường đánh bắt xa bờ. B. đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. C. tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt. D. tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.Câu 45. Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu là do A. cơ sở hạ tầng còn hạn chế. B. phân bố lao động không đồng đều. C. cơ cấu kinh tế chậm thay đổi. D. trình độ lao động chưa cao.Câu 46. Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là A. đồng cỏ hẹp. B. nhu cầu về sức kéo giảm. C. không thích hợp với khí hậu. D. hiệu quả kinh tế thấp.Câu 47. Thành tựu có ý nghĩa nhất của nước ta trong thời kì Đổi mới là A. phát triển nông nghiệp với sản lượng lương thực lớn. B. đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp để xuất khẩu. C. sự phát triển nhanh của ngành chăn nuôi. D. công nghiệp phát triển mạnh.Câu 48. Dựa vào Atlat địa lí trang 18 cho biết vùng nào nuôi trâu nhiều nhất nước ta: A. Trung du miền nuí Bắc Bộ B. Tây Nguyên C. Đồng bằng sông Hồng D. Bắc Trung BộCâu 49. Tốc độ tăng trưởng 3 nhóm ngành công nghiệp của nước ta (Đơn vị: %)Năm Khai khoáng Chế biến Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước2010 100 100 1002012 105,0 105,5 111,52013 99,4 107,6 108,42014 102,7 108,7 112,5 1/4 - Mã đề 001 - https://thi247.com/ (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng một số sảnphẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010-2014? A. Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước tăng nhanh nhất. B. Công nghiệp chế biến tăng nhanh hơn công nghiệp khai khoáng. C. công nghiệp sản xuất và phân phối điện nước tăng liên tục D. Công nghiệp khai khoáng có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.Câu 50. Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta chủ yếu là do A. có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận Xích đạo. B. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước. C. có diện tích đất phù sa rộng lớn và màu mỡ D. nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.Câu 51. Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta? A. hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp. B. hàng nông – lâm – thủy sản. C. hàng công nghiệp nặng và khoáng sản. D. hàng máy móc, thiết bị, nhiên,vật liệu.Câu 52. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 Năm 2010 2012 2014 2015 Diện tích (Nghìn ha) 7489,4 7761,2 7816,2 7830,6 Sản lượng (Nghìn tấn) 40005,6 43737,8 44974,6 45105,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn trên: A. kết hợp ( cột và đường) B. miền C. tròn D. cộtCâu 53. Dân số đông đem lại thuận lợi nào sau đây cho nền kinh tế nước ta? A. Chất lượng lao động cao. B. Thu nhập người dân tăng. C. Nguồn lao động dồi dào. D. Có nhiều việc làm mới.Câu 54. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta hiện nay là A. sông ngòi của nước ta có lưu lượng nước nhỏ. B. sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều giữa các mùa. C. miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu. D. sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp.Câu 55. Dựa vào Atlat địa lí trang 23 xác định tuyến đường nối Buôn Ma Thuột với Ninh Hòa (Khánh Hòa)là: A. đường 19. B. đường 26 ...

Tài liệu có liên quan: