Danh mục tài liệu

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước

Số trang: 3      Loại file: docx      Dung lượng: 28.46 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. Thuvienso.net gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên PhướcTrường THCS Lê Đình Chinh KIỂM TRA GIỮA KỲ II, NĂM HỌC 2022-2023Họ và tên: ....................................... Môn: Giáo dục công dân – Lớp 7Lớp: 7Điểm Nhận xét của giáo viênI. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau.Câu 1: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhânB. Người bị bạo lực học đường có thể không bị giảm sút kết quả học tậpC. Gây không khí căng thẳng trong gia đình, không ảnh hưởng đến xã hộiD. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kỉ luật.Câu 2: Nhận định nào dưới đây không đúng về bạo lực học đường?A. Bạo lực học đường là vấn đề nan giải, gây những tác hại về nhiều mặtB. Đánh đập, ngược đãi, chê bai,… là những biểu hiện của bạo lực học đườngC. Nguyên nhân chủ quan gây bạo lực học đường là do thiếu sự quan tâm của cơ sở giáodụcD. Khi gặp bạo lực học đường chúng ta cần bình tĩnh, kiểm soát cảm xúc tiêu cực.Câu 3: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường?A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội. D. Do bản thân xem nhiều phim.Câu 4: Việc phòng, chống bạo lực học đường được quy định trong văn bản pháp luật nàodưới đây?A. Bộ luật dân sự năm 2015. B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.C. Bộ luật lao động năm 2020. D. Bộ luật tố tụng hình dân năm 2015.Câu 5: Bố mẹ C thường xuyên vắng nhà vì công việc bận rộn, không chăm sóc và quantâm C. Do đó, C kết bạn với các đối tượng xấu và nhiều lần tụ tập gây gổ đánh nhau. Mộtlần, C cho rằng bạn học cùng lớp nói xấu mình nên đã dẫn người chặn đường đánh khiếnbạn đó bị thương nặng.Nguyên nhân dẫn đến hành vi bạo lực học đường trong trường hợp trên của bạn C là gì?A. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh. B. Bạn C thiếu kĩ năng sống, thiếu kiến thức.C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình. D. Tính cách nông nổi, bồng bột của bạn C.Câu 6: T là nữ sinh lớp 7A, bạn nổi tiếng ngoan ngoãn, xinh xắn và học giỏi. Khi tham giahoạt động ngoại khóa, T bị K (một bạn nam lớp 9C) trêu ghẹo và có những hành vi đụngchạm vào cơ thể. Sự việc khiến T vô cùng xấu hổ và sợ hãi. Theo em, trong trường hợptrên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?A. Bạn T. B. Bạn K. C. Cả hai bạn T và K. D. Không có bạn học sinh nào.Câu 7: Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.D. Bạo lực học đường gây ra nhiều tác hại với học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội.Câu 8: Nếu nhìn thấy các bạn học sinh đang đánh nhau, em lựa chọn cách ứng xử nàodưới đây?A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mìnhB. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên facebook.C. Reo hò, cổ vũ cho các bạn tiếp tục đánh nhau.D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy.Câu 9: Quản lí tiền là biết sử dụng tiền như thế nào?A. hợp lí có hiệu quả. B. mọi lúc, mọi nơi. C. vào những việc mình thích. D. cho vaynặng lãi.Câu 10: Biết cách quản lí tiền giúp ta điều gì?A. chủ động trong lao động và cuộc sống. B. Chủ động trong cuộc sống và có cơ hội pháttriển.C. chủ động làm những điều mình thích. D. tìm kiếm việc làm, giúp tương lai tốt đẹpCâu 11: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?A. Chi tiêu có kế hoạch B. Chỉ vay tiền khi thật sự cần và phải trả đúnghạn.C. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền. D. Lãng phí thức ăn, điện, nước.Câu 12: Để quản lí tiền có hiệu quả cần:A. đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền B. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà mộtmình.C. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học. D. đòi mẹ mua những thứ mình thích.Câu 13: Để tạo ra nguồn thu nhập học sinh có thể thực hiện hoạt động nào dưới đây?A. Làm tài xế xe ôm công nghệ. B. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.C. Thu gom phế liệu. D. Đòi bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.Câu 14: Quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện thói quen gì?A. ý thức trách nhiệm. B. Chi tiêu hợp lý, tiết kiệm C. thông cảm, tự chủ D. chia sẻ,tiết kiệmCâu 15: Rèn luyện thói quen chi tiêu hợp lý có nghĩa là gì?A. Tiết kiệm tiền để cho người khác vay khi cần B. Chi tiền mua bất cứ thứ gì mìnhmuốn C. Chỉ mua những thứ thực sự cần và phù hợp với khả năng chi trả.D. Chỉ bỏ tiền để tiết kiệm, không mua bất kì thứ gì.II. TỰ LUẬN. (5.0 điểm)Câu 1 (1,0 điểm). Em hãy nêu một số văn bản pháp luật quy định về phòng, chống bạolực học đường.Câu 2 (2,0 điểm). Nêu biểu hiện của bạo lực học đường? Để phòng tránh bạo lực họcđường, em cần phải làm gì?Câu 3 (2,0 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:“Vì nhà ở xa trường nên A phải ở trọ. Hằng tháng mẹ A gửi cho A một số tiền để chi tiêusinh hoạt cho cả tháng. Những ngày đầu, A tiêu xài thoải mái. Đến cuối tháng, A thườnghết tiền, đôi lúc nhịn ăn và vay mượn các bạn.” Em hãy nhận xét việc quản lí tiền của A? Nếu là bạn A em sẽ quản lí, sử dụng tiềnmẹ đưa như thế nào? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: