Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 652.79 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương SỞ GD&ĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT DĨ AN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)Họ và tên học sinh :..............................................................Số báo danh : …………….... Mã đề 374I/ PHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H6 ở thể khí có = -1406 kJ. Nhận định nào sau đâylà đúng? A. Phản ứng trên thu nhiệt và diễn ra thuận lợi. B. Phản ứng trên thu nhiệt và diễn ra không thuận lợi. C. Phản ứng trên tỏa nhiệt và diễn ra không thuận lợi. D. Phản ứng trên tỏa nhiệt và diễn ra thuận lợi.Câu 2. Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ của những phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi? (1) 2Al(s) + Fe2O3(s) ⟶ Al2O3(s) + 2Fe(s) (2) 2H2(g) + O2(g) ⟶ 2H2O(l) (3) C(s) + O2(g) ⟶ CO2(g) (4) NaCl(aq) + AgNO3(aq) ⟶ AgCl(s) + NaNO3(aq)A. Phản ứng (2) và (3). B. Phản ứng (1) và (3). C. Phản ứng (2) và (4). D. Phản ứng (1) và (2).Câu 3. Thực phẩm bị ôi thiu do các phản ứng oxi hóa của oxygen cũng như sự hoạt động của vi khuẩn.Biết rằng nồng độ oxygen trong túi thực phẩm sau khi bơm N2 hoặc CO2 chỉ còn khoảng 2 – 5%. Để hạnchế sự ôi thiu, người ta bơm N2 hoặc CO2 vào túi đựng thực phẩm trước khi đóng gói nhằmA. làm giảm nồng độ oxygen trong túi, từ đó làm giảm tốc độ phản ứng oxi hóa của oxygen, giúp hạn chế sự ôi thiu thực phẩm.B. làm giảm nồng độ oxygen trong túi, từ đó làm tăng tốc độ phản ứng oxi hóa của oxygen, giúp hạn chế sự ôi thiu thực phẩm.C. làm tăng nồng độ oxygen trong túi, từ đó làm tăng tốc độ phản ứng oxi hóa của oxygen, giúp hạn chế sự ôi thiu thực phẩm.D. làm tăng nồng độ oxygen trong túi, từ đó làm giảm tốc độ phản ứng oxi hóa của oxygen, giúp hạn chế sự ôi thiu thực phẩm.Câu 4. Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g), 0 t = +178,29 kJ (2) Phản ứng than cháy trong không khí: C(s) + O2(g) CO2(g), 0 t = -393,5 kJTrong hai phản ứng trên, phản ứng nào là tỏa nhiệt, phản ứng nào là thu nhiệt?A. Phản ứng (1) thu nhiệt và phản ứng (2) tỏa nhiệt.B. Cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.C. Cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt. 1/4 - Mã đề 374D. Phản ứng (1) tỏa nhiệt và phản ứng (2) thu nhiệt.Câu 5. Cho phản ứng hoá học: Cl2 KOH KCl KClO3 H2 O. Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine bị khử vàsố nguyên tử chlorine bị oxi hóa trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng làA. 5:1. B. 1:5. C. 1:3. D. 3:1.Câu 6. Phương trình nhiệt hoá học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phảnứng sau: Enthalpy (kJ) 0 Cl2O(g) + 3F2O(g) H298(sp) f 0 H298 = + 394,1 kJ r 0 H298(cñ) f 2ClF3(g) + 2O2(g) Tiến trình phản ứngA. 2ClF3(g) + 2O2(g) → Cl2O(g) + 3F2O (g), = -394,1 kJB. Cl2O(g) + 3F2O(g) → 2ClF3(g) + 2O2 (g), = -394,1 kJC. 2ClF3(g) + 2O2(g) → Cl2O(g) + 3F2O (g), = +394,1 kJD. Cl2O(g) + 3F2O(g) → 2ClF3(g) + 2O2 (g), = +394,1 kJCâu 7. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đâycủa nguyên tử?A. Số hiệu nguyên tử. B. Số mol. C. Số khối. D. Số oxi hóa.Câu 8. Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng? (a) Phản ứng tạo gỉ kim loại. (b) Phản ứng quang hợp. (c) Phản ứng nhiệt phân. (d) Phản ứng đốt cháy.A. (a) và (b). B. (a) và (d). C. (b) và (c). D. (c) và (d).Câu 9. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?A. CaCO3 CaO CO2 B. 2Ca O2 2CaO 0 0 t t D. CaO H 2O Ca(OH) 2 0C. Ca(OH) 2 CO 2 CaCO3 H 2O tCâu 10. Số oxi hóa của nitrogen trong N2, N2O, HNO3 lần lượt làA. -3, +1, +6 B. +4, +1, +5. C. 0, +1, +5 D. -3, +2, +5.Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298°C. B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol/lít (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K. C. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C. D. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương SỞ GD&ĐT TỈNH BÌNH DƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT DĨ AN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN HÓA HỌC – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)Họ và tên học sinh :..............................................................Số báo danh : …………….... Mã đề 374I/ PHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H6 ở thể khí có = -1406 kJ. Nhận định nào sau đâylà đúng? A. Phản ứng trên thu nhiệt và diễn ra thuận lợi. B. Phản ứng trên thu nhiệt và diễn ra không thuận lợi. C. Phản ứng trên tỏa nhiệt và diễn ra không thuận lợi. D. Phản ứng trên tỏa nhiệt và diễn ra thuận lợi.Câu 2. Khi tăng áp suất của chất phản ứng, tốc độ của những phản ứng nào sau đây sẽ bị thay đổi? (1) 2Al(s) + Fe2O3(s) ⟶ Al2O3(s) + 2Fe(s) (2) 2H2(g) + O2(g) ⟶ 2H2O(l) (3) C(s) + O2(g) ⟶ CO2(g) (4) NaCl(aq) + AgNO3(aq) ⟶ AgCl(s) + NaNO3(aq)A. Phản ứng (2) và (3). B. Phản ứng (1) và (3). C. Phản ứng (2) và (4). D. Phản ứng (1) và (2).Câu 3. Thực phẩm bị ôi thiu do các phản ứng oxi hóa của oxygen cũng như sự hoạt động của vi khuẩn.Biết rằng nồng độ oxygen trong túi thực phẩm sau khi bơm N2 hoặc CO2 chỉ còn khoảng 2 – 5%. Để hạnchế sự ôi thiu, người ta bơm N2 hoặc CO2 vào túi đựng thực phẩm trước khi đóng gói nhằmA. làm giảm nồng độ oxygen trong túi, từ đó làm giảm tốc độ phản ứng oxi hóa của oxygen, giúp hạn chế sự ôi thiu thực phẩm.B. làm giảm nồng độ oxygen trong túi, từ đó làm tăng tốc độ phản ứng oxi hóa của oxygen, giúp hạn chế sự ôi thiu thực phẩm.C. làm tăng nồng độ oxygen trong túi, từ đó làm tăng tốc độ phản ứng oxi hóa của oxygen, giúp hạn chế sự ôi thiu thực phẩm.D. làm tăng nồng độ oxygen trong túi, từ đó làm giảm tốc độ phản ứng oxi hóa của oxygen, giúp hạn chế sự ôi thiu thực phẩm.Câu 4. Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g), 0 t = +178,29 kJ (2) Phản ứng than cháy trong không khí: C(s) + O2(g) CO2(g), 0 t = -393,5 kJTrong hai phản ứng trên, phản ứng nào là tỏa nhiệt, phản ứng nào là thu nhiệt?A. Phản ứng (1) thu nhiệt và phản ứng (2) tỏa nhiệt.B. Cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.C. Cả 2 phản ứng đều tỏa nhiệt. 1/4 - Mã đề 374D. Phản ứng (1) tỏa nhiệt và phản ứng (2) thu nhiệt.Câu 5. Cho phản ứng hoá học: Cl2 KOH KCl KClO3 H2 O. Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine bị khử vàsố nguyên tử chlorine bị oxi hóa trong phương trình hoá học của phản ứng đã cho tương ứng làA. 5:1. B. 1:5. C. 1:3. D. 3:1.Câu 6. Phương trình nhiệt hoá học nào sau đây ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phảnứng sau: Enthalpy (kJ) 0 Cl2O(g) + 3F2O(g) H298(sp) f 0 H298 = + 394,1 kJ r 0 H298(cñ) f 2ClF3(g) + 2O2(g) Tiến trình phản ứngA. 2ClF3(g) + 2O2(g) → Cl2O(g) + 3F2O (g), = -394,1 kJB. Cl2O(g) + 3F2O(g) → 2ClF3(g) + 2O2 (g), = -394,1 kJC. 2ClF3(g) + 2O2(g) → Cl2O(g) + 3F2O (g), = +394,1 kJD. Cl2O(g) + 3F2O(g) → 2ClF3(g) + 2O2 (g), = +394,1 kJCâu 7. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đâycủa nguyên tử?A. Số hiệu nguyên tử. B. Số mol. C. Số khối. D. Số oxi hóa.Câu 8. Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng? (a) Phản ứng tạo gỉ kim loại. (b) Phản ứng quang hợp. (c) Phản ứng nhiệt phân. (d) Phản ứng đốt cháy.A. (a) và (b). B. (a) và (d). C. (b) và (c). D. (c) và (d).Câu 9. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?A. CaCO3 CaO CO2 B. 2Ca O2 2CaO 0 0 t t D. CaO H 2O Ca(OH) 2 0C. Ca(OH) 2 CO 2 CaCO3 H 2O tCâu 10. Số oxi hóa của nitrogen trong N2, N2O, HNO3 lần lượt làA. -3, +1, +6 B. +4, +1, +5. C. 0, +1, +5 D. -3, +2, +5.Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298°C. B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol/lít (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K. C. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0°C. D. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 2 Đề thi giữa học kì 2 lớp 10 Đề thi giữa HK2 môn Hóa học lớp 10 Kiểm tra giữa HK2 môn Hóa lớp 10 Phản ứng than cháy trong không khí Phương trình nhiệt hoá họcTài liệu có liên quan:
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Vũng Tàu
11 trang 411 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
6 trang 366 0 0 -
9 trang 340 0 0
-
6 trang 340 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 337 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 282 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
7 trang 282 0 0 -
9 trang 238 0 0
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 231 0 0 -
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 211 0 0