Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 364.81 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT DĨ AN Môn: Hoá học – LỚP 12 (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ 133Họ và tên thí sinh: …………………………………..Số báo danh: ………………………………………..Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16;Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;Br = 80; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137.Câu 1. Chất có tính chất lưỡng tính là A. Al(OH)3. B. NaCl. C. NaOH. D. AlCl3.Câu 2. Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là A. Na2CO3, CO2, H2O. B. NaOH, CO2, H2. C. NaOH, CO2, H2O. D. Na2O, CO2, H2O.Câu 3. Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư, thu được 0,336 lít khí hiđro (đktc). Kim loại kiềm là A. Li. B. K. C. Cs. D. Na.Câu 4. Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. K. B. Be. C. Na. D. Ba.Câu 5. Hỗn hợp tecmit (dùng hàn gắn đường ray) là hỗn hợp của Al với oxit nào sau đây? A. CuO. B. Fe2O3. C. Al2O3. D. MgO.Câu 6. Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.Câu 7. Hợp chất Al2O3 phản ứng được với các dung dịch A. NaOH, HCl. B. Na2SO4, KOH. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4.Câu 8. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. K. B. Ba. C. Ca. D. Mg.Câu 9. Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm A. IVA. B. IIA. C. IIIA. D. IA.Câu 10. Canxi sunfat là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước gọi là thạch cao sống. Công thức của canxi sunfat là A. Ca(OH)2. B. CaCO3. C. CaSO4. D. CaO.Câu 11. Khi đun nóng, kim loại Al tác dụng với chất nào sau đây tạo ra AlCl3? A. O2. B. NaCl. C. Cl2. D. S.Câu 12. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Cu2+, Fe3+. B. Na+, K+. C. Al3+, Fe3+. D. Ca2+, Mg2+.Câu 13. Thành phần chính của vỏ các loài ốc, sò, hến là A. Ca(NO3)2. B. CaCO3. C. Na2CO3. D. NaCl. Mã đề 133 - Trang 1/4Câu 14. Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 và Na3PO4. B. Na2CO3 và Ca(OH)2. C. Na2CO3 và HCl. D. NaCl và Ca(OH)2.Câu 15. Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là A. R2O3. B. RO. C. R2O. D. RO2.Câu 16. Cho 15,9 gam Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thì thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) là A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.Câu 17. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. Na2SO4. B. NaOH. C. NaNO3. D. NaCl.Câu 18. Để bảo quản natri kim loại trong phòng thí nghiệm, cần phải ngâm natri trong A. ancol etylic. B. dầu hỏa. C. phenol lỏng. D. nước cất.Câu 19. Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là A. KNO3. B. K2SO4. C. FeCl3. D. BaCl2.Câu 20. Kim loại Al không phản ứng với dung dịch A. NaOH loãng. B. H2SO4 đặc, nóng. C. H2SO4 đặc, nguội. D. H2SO4 loãng.Câu 21. Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. đá vôi. B. quặng đôlômit. C. quặng pirit. D. quặng boxit.Câu 22. Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng. B. kết tủa trắng xuất hiện. C. bọt khí bay ra. D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.Câu 23. Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, ở catôt thu được A. Cl2. B. Na. C. H2. D. NaOH.Câu 24. Phản ứng nào sau đây giải thích vôi sống bị chết (cứng) khi để lâu ngoài không khí? A. CaO + CO2 → CaCO3. B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. C. CaCO3 → CaO + CO2. D. CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O.Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Be. B. Ba. C. Ca. D. Mg.Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. B. Từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước mãnh liệt. C. Các kim loại kiềm gồm Li, Na, K, Ra, Cs. D. Trong hợp chất, kim loại kiềm có số oxi hóa là +1.Câu 27. Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm? 0 t A. 2A1 + 3FeO   3Fe + Al2O3. B. 2Al + 2NaOH + 2H2O   2NaAlO2 + 3H2. C. 2Al + 3CuSO4 (dung dịch)   Al2(SO4)3 + 3Cu. D. 2Al + 3H2SO4 (loãng)   Al2(SO4)3 + 3H2.Câu 28. Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được dung dịch chỉ chứa một muối ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: