Danh mục tài liệu

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 597.41 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Vận dụng kiến thức và kĩ năng các bạn đã được học để thử sức với Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng này nhé. Thông qua đề thi giữa học kì 2 giúp các bạn ôn tập và nắm vững kiến thức môn học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II, NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG MÔN: LỊCH SỬ 12 Mã đề: 132 Thời gian làm bài: 45 phút- Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)Câu 1. Trong những điều khoản Hiệp định Pari năm 1973, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sựphát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3lực lượng chính trị. B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình, quân đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tụcdính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. C. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27/1/1973. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quânsự chống miền Bắc Việt Nam. D. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do. Câu 2. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì? A. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại Chiến tranh cục bộ của Mĩ. B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng. C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu. D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ. Câu 3. Nội dung nào thể hiện cơ hội để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam? A. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long. B. Quân Mĩ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa. C. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. D. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. Câu 4. Sự đúng đắn, linh hoạt của Đảng được thể hiện như thế nào trong chủ trương, kế hoạch giải phóngmiền Nam? A. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. B. tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sởkinh tế, công trình văn hoá… giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. C. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn. D. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 5. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961- 1965) ở miền Nam là gì? A. Dùng người Việt đánh người Việt. B. Mĩ hoá cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. Phá hoại tình đoàn kết liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương. Câu 6. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta được khẳng định trong Hiệp định Pari năm 1973 là gì? A. Độc lập, chủ quyền. B. Thống nhất. C. Toàn vẹn lãnh thổ. D. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 7. Việt Nam hóa chiến tranh thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu nào của Đế quốc Mĩ? A. Đề cao học thuyết Ních-xơn. B. Dùng người Việt đánh người Việt. C. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu. D. Tìm diệt và bình định. Câu 8. Phong trào Đồng khởi (1959-1960) diễn ra mạnh mẽ trên khắp miền Nam, tiêu biểu là ở tỉnh nào? A. Ninh Thuận. B. Bình Định. C. Quảng Ngãi. D. Bến Tre. Câu 9. Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống Chiến lược Việt Namhoá chiến tranh là 1 A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập. B. Trung ương cục miền Nam được thành lập. C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam được thành lập. D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 10. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9/1960) đã xác định, cách mạng dân tộc dân chủ nhândân ở miền Nam Việt Nam có vai trò như thế nào? A. sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm. B. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. C. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH. D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Câu 11. Trong Đông Dương hóa chiến tranh, lực lượng nào được sử dụng như một lực lượng xung kích đểxâm lược Cam-pu-chia và tăng cường chiến tranh ở Lào? A. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh. C. Quân viễn chinh Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 12. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi dẫn đến sự ra đời của tổ chức nào? A. Trung ương Cục miền Nam. B. Măt trận Dân tộc gải phóng miền Nam Việt Nam. C. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam. D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình. Câu 13. Văn kiện nào đã được thông qua trong Đại hội lần III của Đảng (9-1960)? A. Báo cáo chính trị, Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. C. Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng, kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất. D. Tuyên ngôn , Chính cương, Điều lệ mới. Câu 14. Vì sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếutrong năm 1975? A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng của địch mỏng, bố phòng sơ hở. B. Giải phóng được Tây Nguyên ta sẽ làm chủ hoàn toàn các tỉnh duyên hải miền Trung. C. Lực lượng chủ lực của ta tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên. D. Quân địch mạnh nhưng bố phòng sơ hở. Câu 15. Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn, quân ta tiến công những căn cứ phòng thủ trọngyếu của địch ở đâu? A. Xuân Lộc và Phan Rang. B. Phan Thiết và Xuân Lộc. C. Long Khánh và Ninh Thuận. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: