Danh mục tài liệu

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 326.94 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các bạn tham khảo Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng sau đây để biết được cấu trúc đề thi giữa học kì 2 cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi giữa học kì 2 để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II, NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Môn: SINH HỌC 12 ( BAN KHTN) Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) Số câu của đề thi: 28 câu trắc nghiệm, 4 câu tự luận Số trang: 03 trang MÃ ĐỀ THI: 132- Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)Câu 1: Tiến hóa lớn là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. hình thành loài mới. C. không làm biến đổi tần số alen của quần thể. D. chỉ làm biến đổi kiểu hình không làm biến đổi kiểu gen.Câu 2: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Theo líthuyết, khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có thành phần kiểu gen là: A. 0.0225AA : 0,2550Aa : 0,7225aa. B. 0.36 AA : 0,48 Aa : 0,16aa. C. 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa. D. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.Câu 3: Khi nói về nhân tố tiến hóa, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể rấtchậm A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên.Câu 4: Thành phần axit amin ở chuỗi β-Hb ở người và tinh tinh giống nhau chứng tỏ 2 loài này có cùngnguồn gốc. Đây là ví dụ về A. bằng chứng sinh học phân tử. B. bằng chứng tế bào học C. bằng chứng trực tiếp. D. bằng chứng giải phẫu so sánh.Câu 5: Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. không làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.Câu 6: Cách li trước hợp tử là ngăn cản A. tạo con lai bất thụ. B. sự thụ tinh. C. tạo ra hợp tử. D. tạo ra hợp tử không phát triển.Câu 7: Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n = 120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏgốc châu Âu 2n = 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n = 70. Loài cỏ Spartina được hìnhthành bằng con đường A. lai xa và đa bội hóa. B. địa lí. C. tự đa bội hóa. D. sinh thái.Câu 8: Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trêncơ thể và có kiểu cấu tạo giống nhau. B. Các cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy. C. Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phậngiống nhau và có hình thái tương tự nhau. D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng.Câu 9: Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở A. cặp NST số 5. B. cặp NST số 21. C. cặp NST số 22. D. cặp NST giới tính.Câu 10: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợpnhư sau: Trang 1/5 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/ (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau với nhau. (4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Trình tự đúng các công đoạn là: A. (2) → (3) → (4) → (1) B. (1) → (2) → (3) → (4) C. (4) → (1) → (2) → (3) D. (2) → (3) → (1) → (4)Câu 11: Thành phần kiểu gen của một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) 100% Aa. Theo líthuyết, tần số kiểu gen Aa ở F1 là A. 1/2. B. 1/4. C. 3/4. D. 1/8.Câu 12: Tần số tương đối của 1 alen nào đó được tính bằng A. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể. B. tỉ lệ % các kiểu gen chứa alen đó trong quần thể. C. tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể. D. tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thểtại 1 thời điểm xác định.Câu 13: Ở người, nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu là do A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin. B. đột biến nhiễm sắc thể. C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi -hêmôglôbin. D. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.Câu 14: Cơ quan thoái hóa ở người là A. chân, răng khôn . B. tuyến nước bọt, xương cùng. C. ruột thừa, răng khôn. D. ruột thừa, tay.Câu 15: Hình thành loài bằng phương thức nào sau đây xảy ra nhanh nhất? A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái . C. Cách li tập tính. D. Lai xa và đa bội hoá.Câu 16: Cho các bước trong của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến như sau: I. Tạo dòng thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. Trình tự đúng là: A. III → II → I. B. II → III → I. C. I → III → II. D. III → I → II.Câu 17: Khi nói về nhân tố tiến hóa, di - nhập gen không có đặc điểm A. làm thay đổi tẩn số alen không theo hướng xác định. B. làm nghèo vốn gen, giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. C. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quẩn thể. D. loại b ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: