Danh mục

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Huệ – Đắk Lắk

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 325.33 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Huệ – Đắk Lắk” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Huệ – Đắk Lắk SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN SINH HỌC – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề)Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 121Câu 1. Những ví dụ nào sau đây được gọi là hóa thạch? (1) Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm. (2) Than đá có vết lá dương xỉ. (3) Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn ở Thanh Hóa. (4) Lò gốm cổ ở Bát Tràng. A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).Câu 2. Loại cơ quan nào nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi,có kiểu cấu tạo giống nhau? A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan tương đồng. C. Cơ quan tiêu giảm. D. Cơ quan thoái hóa.Câu 3. Cá rô phi Việt Nam sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC, trong khoảng nhiệt độ từ 20oC đến35oC cá phát triển tốt. Khoảng nhiệt độ từ 20oC đến 35oC được gọi là: A. Khoảng thuận lợi. B. Khoảng phát triển. C. Khoảng chống chịu. D. Giới hạn sinh thái.Câu 4. Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, những phát biểu nào sauđây đúng? (1) CLTN làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm dần tỉlệ kiểu gen dị hợp. (2) CLTN chống lại alen trội thường nhanh chóng loại bỏ alen trội đó ra khỏi quần thể. (3) CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trongquần thể. (4) CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4).Câu 5. Cho sơ đồ về giới hạn sinh thái của 3 loài động vật và một số nhận xét như sau: (1) Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, chỉ phù hợp khi nuôi ở vùng nhiệt đới. (2) Có thể nuôi ghép loài 1 và loài 3 trong cùng một không gian sống vì chúng không cạnh tranh với nhau. (3) Nếu cùng nuôi ba loài này trong cùng một không gian sống thì sự cạnh tranh giữa loài 1 và loài 2 diễn ra khốcliệt hơn so với giữa loài 2 và loài 3. (4) Nhiệt độ từ 10oC đến 20oC là khoảng thuận lợi đối với sự phát triển của loài 1 và loài 2. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.Câu 6. Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị thứ cấp của quần thể là: A. Di nhập gen. B. Thường biến. C. Đột biến gen. D. Biến dị tổ hợp.Câu 7. Tiến hành lai loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 (gồm toàn nhiễm sắc thể lớn) với loài bông hoang dạiở Mĩ có bộ NST 2n = 26 (gồm toàn nhiễm sắc thể nhỏ) sau đó gây đa bội hóa thu được loài bông trồng ở Mĩ hiện nay.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Tế bào sinh dưỡng của các cây bông trồng ở Mĩ có 52 NST. 1/9 - Mã đề 121 (2) Các cây bông trồng ở Mĩ có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. (3) Con đường hình thành loài này nhanh chóng tạo nên loài mới ở các loài sinh sản hữu tính. (4) Trong tế bào các NST tập trung thành 26 nhóm, mỗi nhóm gồm 2 NST giống nhau. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.Câu 8. Cho các giai đoạn tiến hóa của sự sống: (1) Tiến hóa tiền sinh học (2) Tiến hóa hóa học (3) Tiến hóa sinh học. Trình tự các giai đoạn tiến hóa đã xảy ra trong lịch sử là: A. (1) → (2) → (3). B. (3) → (1) → (2). C. (2) → (1) → (3). D. (2) → (3) → (1).Câu 9. Nhân tố đóng vai trò định hướng cho quá trình tiến hóa là: A. Đột biến gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di nhập gen.Câu 10. Tiêu chuẩn phù hợp nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính có quan hệ thân thuộc là: A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. B. Tiêu chuẩn hình thái. C. Tiêu chuẩn sinh lí - hóa sinh. D. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.Câu 11. Cho các giai đoạn của quá trình hình thành quần thể sinh vật: (1) Một số cá thể cùng loài phát tán đến môi trường sống mới. (2) Các cá thể gắn bó với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái. (3) CLTN giữ lại các cá thể thích nghi với điều kiện sống mới. Trình tự đúng là: A. (3) → (1) → (2). B. (1) → (3) → (2). C. (3) → (2) → (1). D. (1) → (2) →(3).Câu 12. Lịch sử phát triển của sinh giới trải qua các đại địa chất nào sau đây? A. Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh. B. Tam điệp, Jura, Phấn trắng, Đệ tam, Đệ tứ. C. Silua, Cacbon, Tam điệp, Jura, Phấn trắng. D. Thái cổ, Than đá, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân sinh.Câu 13. Kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là: A. Hình thành nên các tế bào sơ khai. B. Hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay C. Hình thành nên các quần thể thích nghi. D. Hình thành các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.Câu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: