Danh mục tài liệu

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 499.98 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên UBND QUẬN LONG BIÊNTRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRAI. Mục địch yêu cầu:1. Kiến thức : Thông qua bài kiểm tra đánh giá được mức độ nắm kiến thức của học sinh:- Truyền tải điện năng đi xa.- Máy biến thế- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng, đường truyền của ánh sáng.- Thấu kính hội tụ và sự tạo ảnh của một vật bởi thấu kính hội tụ.- Thấu kính phân kì và sự tạo ảnh của một vật bởi thấu kính phân kì2. Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và thấu kính hội tụ- Rèn kĩ năng cẩn thận, so sánh, suy luận, trình bày kiểm tra.3. Thái độ:- Giáo dục thái độ nghiêm túc khi làm bài, yêu thích môn học.4. Định hướng phát triển năng lực:- Năng lực tính toán.- Năng lực giải quyết vấn đề.- Năng lực sáng tạo.II. Hình thức kiểm tra: Trực tiếpTrắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận( 70% TNKQ - 30% TL).Đảm bảo nội dung kiểm tra về kiến thức và kĩ năng.III.Ma trận đề kiểm tra:STT STT Tên chủ Phạm vi kiến thức Cấp độ nhận biết câu đề (nội Nhận Thông Vận Vận dung, biết hiểu dụng dụng chương) thấp cao 1 Câu 1 Truyền tải điện năng đi xa. 1 2 Câu 2 1 Máy biến thế 3 Câu 3 1 4 Câu 4 1 5 Câu 5 1 6 Câu 6 1 7 Câu 7 1 8 Câu 8 1 9 Câu 9 1 10 Câu 10 Hiện tượng khúc xạ ánh 1 11 Câu 11 1 sáng. 12 Câu 12 1 13 Câu 13 Thấu kính hội tụ và sự tạo 1 14 Câu 14 ảnh của một vật bởi thấu 1 15 Câu 15 kính hội tụ. 1 16 Câu 16 1 17 Câu 17 1 18 Câu 18 1 19 Câu 19 1 20 Câu 20 1 21 Câu 29 1 1 22 Câu 21 Thấu kính phân kì và sự tạo 1 23 Câu 22 ảnh của một vật bởi thấu 1 24 Câu 23 kính phân kì 1 25 Câu 24 1 26 Câu 25 1 27 Câu 26 1 28 Câu 27 1 29 Câu 28 1Tổng số câu 16 12 1 1Tỉ lệ % 40 30 20 10Tổng số điểm 4 3 2 1 UBND QUẬN LONG BIÊN TIẾT 54 - KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: VẬT LÝ 9 Năm học 2021 - 2022 ĐỀ 901 Thời gian làm bài: 45 phút -------------------- Phần I : Trắc nghiệm (7 điểm) CHỌN CHỮ CÁI ĐỨNG TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT VÀO PHẦN BÀI LÀM : Câu 1. Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?A. Nhiệt năng B. Quang năng C. Hóa năng D. Cơ năng Câu 2. Biểu thức tính công suất hao phí (công suất tỏa nhiệt) A. Php=IR B. Php=UI C. Php=PU2/R D. Php=P2R/U2 Câu 3. Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là gì? A. Tăng tiết diện dây dẫn B. Chọn dây dẫn có điện trở suất nhỏ C. Tăng hiệu điện thế D. Giảm tiết diện dây dẫn Câu 4. Người ta truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây dẫn có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5 kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10 kV. Công suất điện P bằng A. 100000 W B. 20000 KW C. 30000 KW D. 80000 KW Câu 5. Trên một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100000V. Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí giảm đi hai lần? A. 200 000V B. 400 000V C. 141 421V D. 50 000V Câu 6. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn A. toàn bộ điện năng ở nơi cấp sẽ truyền đến nơi tiêu thụ. B. có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. C. hiệu suất truyền tải là 100%. D. không có hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Câu 7. Trên cùng một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới một hiệu điện thế xác định, nếu dùng dây dẫn có đường kính tiết diện giảm đi một nửa thì công suất hao phí vì toả nhiệt sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng lên hai lần. B. Tăng lên bốn lần. C. Giảm đi hai lần. D. Giảm đi bốn lần. Câu 8. Các bộ phận chính của máy biến thế gồm A. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và nam châm điện. B. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau và một lõi sắt. C. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm vĩnh cửu. D. hai cuộn dây dẫn có số vòng dây giống nhau và nam châm điện. Câu 9. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 4 400 vòng, cuộn thứ cấp ...

Tài liệu có liên quan: