Danh mục tài liệu

Đề thi HK 2 môn Địa lí 10 năm 2018 có đáp án - Trường THPT Trại Cau

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 122.35 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo Đề thi HK 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2018 – Trường THPT Trại Cau dành cho các bạn học sinh lớp 10 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hy vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kỳ thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi HK 2 môn Địa lí 10 năm 2018 có đáp án - Trường THPT Trại CauSỞ GD VÀ ĐT THÁI NGUYÊNTRƯỜNG PTTH TRẠI CAUĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IINĂM HỌC 2017-2018MÔN: Địa lí – Lớp: 10Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)Câu 1 (3,0 điểm): Em hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm của các ngànhgiao thông vận tải đường biển và đường hàng không.Câu 2 (3,5 điểm): Cho bảng số liệuGiá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004.(Đơn vị: tỉ USD)Nhập khẩuTên nướcXuất khẩuHoa kì8191526,4CHLB Đức914,8717,5Nhật bản565,8454,5Pháp451464,1a, Vẽ biểu đồ cột nhóm thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa củamột số nước năm 2004.b, Nhận xét.Câu 3 (3,5 điểm):Em hãy phân tích tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tảithông qua yếu tố khách hàng. Lấy ví dụ chứng minh.………………Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí……………………ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016MÔN: Địa lí – Lớp: 10Đáp án đề 1Câu ÝNội dungĐiểmƯu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường1,0đbiển và đường hàng không.Câu1- Đường biển:+ Ưu điểm: chuyên chở khối lượng hàng hóa rất lớn, chiếm 3/5 khốilượng hàng hóa thế giới, giá rẻ, chuyên chở dầu mỏ khí đốt, quân sự,vận chuyển trên quãng đường dài.2,0đ+ Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường biển, tràn dầu, gặp tai nạndo bão gây ra,vỡ tàu- Đường hàng không:+ Ưu điểm: tốc độ chạy nhanh không phương tiện nào sánh kịp, hiệnđại, tiện nghi, chở được nhiều hàng hóa và người.+ Nhược điểm: Giá thành đắt, dễ gây ô nhiễm môi trường thủng tầngô zôn, dễ xảy ra tai nạn, khí hậu xấu không cất cánh được, gây bệnh 2,0đung thư, bệnh ngoài da…a Vẽ biểu đồ cột nhóm thể hiện giá trị xuất khẩu và nhập khẩuhàng hóa của một số nước năm 2004.- Yêu cầu học sinh chọn được biểu đồ phù hợp với yêu cầu của đềCâu2bài: Biểu đồ cột nhóm.- Không phải sử lí số liệu. Vẽ tám cột mỗi quốc gia 2 cột gần nhau,có chú giải ,tên biểu đồ.(Chú ý nếu học sinh vẽ sai hoặc thiếu thì trừ điểm).- Nhận xét:b+Nhìn chung giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của các nước là khácnhau.+ Xuất khẩu của Đức đứng đầu,hoa kì đứng thứ 2 (số liệu)1,5đ+ Nhập khẩu của Hoa kì đứng đầu, thứ 2 Đức (số liệu)1,5đĐức và Hoa kì đứng đầu trong xuất khẩu và nhập khẩu, Nhật và Phápcũng có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu khá cao (dẫn chứng)Câu32,0đEm hãy phân tích tác động của các ngành kinh tế đến ngành giaothông vận tải thông qua yếu tố khách hàng. Lấy ví dụ chứngminh.-Khách hàng:+ Yêu cầu về khối lượng vận tải+ yêu cầu về cự li vận tải+ Yêu cầu về tốc độ vận chuyển, các yêu cầu khácVì vậy cần lựa chọn loại hình vận tải phù hợp với hướng và cường độvận chuyển.Lấy ví dụ:+ Khách hàng cần chở quặng sắt khối lượng nhiều, cần giá cước rẻ,không cần nhanh nên sử dụng đường sắt+ Khác hàng cần vận chuyển hàng hóa cự li ngắn khoảng 2km lựachọn đường ô tô, hoặc xa 700km chọn đường hàng không.+ Chuyển hoa tươi, hoa quả lựa chọn loại xe đồng lạnh…(chú ý nếu học sinh nêu các ví dụ khác mà đúng vẫn cho điểm)ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ IIMôn: Địa líKhối 10:- Giới hạn ôn theo bài trong Sách giáo khoa:Bài 31: Vai trò đặc điểm của công nghiêp.các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bốvà phát triển của ngành công nghiệp.Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp.Bài 33: Các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.Bài 35: Vai trò, đặc điểm,các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dịch vụ.Bài 36: Vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển,phân bốngành giao thông vận tải.Bài 37: Địa lí ngành giao thông vận tải.1. Nội dung ôn lí thuyết :+ Các câu hỏi cuối bài, các câu hỏi chữ in nghiêng trong Sách giáo khoa.2. Nội dung ôn bài tập:+ Các dạng bài tập vẽ biểu đồ: tròn, miền, kết hợp.+Các dạng bài tập tính toán: Tính giờ, tính mật độ dân số.+ Các dạng hình vẽ , sơ đồ, nhận xét bảng biểu trong sách giáo khoa.