Danh mục

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS TT Trâu Quỳ (Đề 2)

Số trang: 4      Loại file: doc      Dung lượng: 97.00 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS TT Trâu Quỳ (Đề 2)” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS TT Trâu Quỳ (Đề 2) UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS TT TRÂU QUỲ MÔN ĐỊA LÍ 9- TIẾT THEO KHGD: 35 NĂM HỌC 2021 - 2022 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu)Họ tên : .............................................................. Mã đề 002Lớp : ................... (Học sinh được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam)Câu 1: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất củanhân dân vùng Bắc Trung Bộ là A. mật độ dân cư thấp. B. tài nguyên khoáng sản hạn chế. C. cơ sở hạ tầng thấp kém. D. thiên tai thường xuyên xảy ra.Câu 2: Ven biển của vùng Bắc Trung Bộ có khả năng phát triển A. chăn nuôi gia súc. B. khai thác dầu khí. C. trồng cây công nghiệp lâu năm. D. đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.Câu 3: Chức năng kinh tế chủ yếu của các trung tâm kinh tế ở duyên hải Nam Trung Bộ là A. nông nghiệp và công nghiệp. B. du lịch và công nghiệp. C. xuất nhập khẩu và nông nghiệp. D. xuất nhập khẩu và du lịch.Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ so vớiGDP cả nước năm 2007 là A. 7,8%. B. 8,8%. C. 6,8%. D. 9,8%.Câu 5: Cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng hiện nay không chuyển dịch theo hướng A. giảm tỷ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng. B. tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng. C. tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ. D. giảm tỷ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp.Câu 6: Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. chè. B. cà phê. C. hồ tiêu. D. cao su.Câu 7: Các hoạt động kinh tế chính ở miền núi phía Tây của Bắc Trung Bộ là A. nghề rừng; trồng cây công nghiệp lâu năm; làm nương rẫy; nuôi trâu, bò đàn. B. khai thác rừng; làm rẫy; nuôi gia súc, gia cầm. C. trồng lúa nước; nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt thủy hải sản. D. làm ruộng bậc thang; trồng cây thuốc nam; nuôi vịt đàn.Câu 8: Ý nghĩa nào không đúng khi nói về việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải đường bộở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Hình thành các khu kinh tế cảng biển. B. Đẩy mạnh giao lưu với Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh. C. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối các tỉnh miền Bắc với miền Nam. D. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.Câu 9: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống A. sông Cầu. B. sông Gâm. C. sông Lục Nam. D. sông Hồng.Câu 10: Duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ ra biển của vùng A. Tây Nguyên B. Đông Nam Bộ C. Đồng bằng sông Hồng D. Bắc Trung BộCâu 11: Về mặt tự nhiên, Trung du và miền núi Bắc Bộ không gặp khó khăn gì? Trang 1/4 - Mã đề 002 A. Thời tiết thất thường B. Môi trường bị giảm sút mạnh C. Địa hình bị chia cắt ở Tây Bắc D. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển.Câu 12: Với diện tích 95.222,3 km² và dân số năm 2016 là 12 triệu người, mật độ dân số củaTrung du và miền núi Bắc Bộ là A. 126 người/km². B. 128 người/ km². C. 162 người/ km². D. 182 người/ km².Câu 13: Các nhà máy thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La. B. Đa Nhim, Thác Bà, Sơn La. C. Hòa Bình, Trị An, Sơn La. D. Hòa Bình, Thác Bà, Trị An.Câu 14: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Bắc Trung Bộ do A. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua. B. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc – Nam và Tây – Đông. C. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào. D. nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế.Câu 15: Đặc điểm không phải của khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là A. chiếm tỷ trọng cao nhất trong GDP. B. tập trung chủ yếu ở nông thôn. C. Hà Nội là trung tâm dịch vụ lớn nhất của vùng. D. cơ cấu khá đa dạng.Câu 16: Ngành nuôi trồng thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do A. khí hậu quanh năm nóng, ít biến động. B. vùng có nhiều hồ thủy điện và hồ thủy lợi. C. có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa ở phía Đông. D. có vùng biển lớn với nhiều bãi tôm, cá, trữ lượng thủy sản lớn.Câu 17: Các tỉnh thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm miềnTrung là A. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi. B. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. C. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên. D. Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.Câu 18: Cho bảng số liệu:Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng duyên hải Nam Trung Bộ và của cả nước thời kì 1995 – 2002(nghìn tỉ đồng) Năm 1995 2000 2002 Duyên hải Nam Trung Bộ 5,6 10,8 14,7 Cả nước 103,4 198,3 261,1Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là A. đường. B. miền. C. tròn. D. cột chồng.Câu 19: Hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là A. Hà Nội và Hải Phòng. B. Hà Nội và Hà Đông. C. Hà Nội và Hải Dương. D. Hà Nội và Nam Định.Câu 20: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí địa lí Đồng bằng sông Hồng? A. Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai nước ta. B. Tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Phía đông và đông nam tiếp ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: