Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 59.50 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa” dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập nhằm chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hi vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐỀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 4 Môn: Hóa học. Lớp 12. Thời gian: 50 phút. Không kể thời gian giao đề (Đề thi có 03 trang, gồm 40 câu) (Ngày kiểm tra: 03/01/2023) Mã đề: 125 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.Câu 1: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Kim loại Na. B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng) C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). D. Dung dịch NaOH, đun nóng.Câu 2: Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo? A. Polietilen. B. Nilon- 6 C. Nilon-6,6. D. Amilozơ.Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? A. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước lạnh. C. Xenlulozo có phân tử khối rất lớn, gồm nhiều gốc β-glucozo liên kết với nhau. D. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.Câu 4: Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilennày là: A. 1500 B. 20000 C. 2000 D. 15000Câu 5: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm saccarozo, amilozo, xenlulozo thu được (m+1,8) gam hỗnhợp Y gồm glucozo và fructozo. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO 3 dư trong NH3, thu được 27 gamAg. Giá trị của m là A. 18,9. B. 25,2. C. 18,0. D. 20,7.Câu 6: Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc như gạo, ngô, khoai,sắn. Công thức phân tử của tinh bột là: A. (C6H10O5)n B. C12H22O11 C. C6H12O6 D. CH2OCâu 7: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh ra vàodung dịch Ba(OH)2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu tiếp được 29,55gam kết tủa. Giá trị của m là A. 59,4 B. 55 C. 40 D. 30Câu 8: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. W. B. Hg C. Pb. D. AuCâu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về amino axit? A. Amino axit dễ tan trong nước và có vị ngọt. B. Amino axit là chất rắn, tồn tại dạng tinh thể màu vàng. C. Amino axit là chất rắn, tồn tại dạng tinh thể không màu. D. Amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.Câu 10: Cho các nhận xét sau: (1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%. (2) Có thể phân biệt glucozơ và frucozơ bằng phản ứng tráng gương. (3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccacozơ đều cho cùng một loại mono saccarit. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói. (5) Mặt cắt củ khoai lang tác dụng với I2 cho màu xanh tím. (6) Saccazozơ nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và frucozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, trángruột phích. Số nhận xét đúng là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 6Câu 11: Cho 5,6g Fe phản ứng vừa đủ với V(l) khí Cl2 (đktc), V có giá trị là A. 5,6. B. 3,36. C. 2,24. D. 11,2.Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ toànbộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. B. 3,6. C. 4,5. D. 6,3. Trang 1/3 - HKI - Hóa 12 - Mã đề 125Câu 13: Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ? A. CH3NH2. B. NH2(CH2)4CH(NH2)COOH. C. NH2CH2COOH. D. HOOCCH2CH(NH2)COOH.Câu 14: Tên gọi của este có CTCT: CH3COOC6H5 là A. Isoamyl axetat B. Benzyl axetat. C. Etyl butirat D. Phenyl axetat.Câu 15: Ứng với công thức phân tử C3H9N, có bao nhiêu đồng phân amin? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4Câu 16: Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm -COOH và một nhóm -NH 2) phản ứng với dungdịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là A. H2NCH(CH3)COOH. B. H2NCH2CH(CH3)COOH. C. H2NCH(C2H5)COOH. D. H2N[CH2]2COOH.Câu 17: Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là gì? A. etyl amin B. metanamin C. metyl amin D. đimetyl aminCâu 18: Cứ 5,668 g cao su buna – S phản ứng vừa hết với 3,462 g Br 2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và stirentrong cao su buna – S là bao nhiêu ? A. 1.3. B. 2/3. C. 3/5. D. 1/2.Câu 19: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO 2; 2,8 lít N2 (các thể tích khíđo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C3H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C4H9N.Câu 20: Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng? A. Metyl axetat. B. Metyl fomat. C. Phenyl axetat. D. Etyl axetat.Câu 21: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt lên được dùng để chế tạothủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là A. Poli(metyl metacrylat). B. Poliacrilonitrin. C. Poli(vinyl cl ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa SỞ GD&ĐT THANH HÓA ĐỀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN 4 Môn: Hóa học. Lớp 12. Thời gian: 50 phút. Không kể thời gian giao đề (Đề thi có 03 trang, gồm 40 câu) (Ngày kiểm tra: 03/01/2023) Mã đề: 125 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.Câu 1: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Kim loại Na. B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng) C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). D. Dung dịch NaOH, đun nóng.Câu 2: Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo? A. Polietilen. B. Nilon- 6 C. Nilon-6,6. D. Amilozơ.Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? A. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước lạnh. C. Xenlulozo có phân tử khối rất lớn, gồm nhiều gốc β-glucozo liên kết với nhau. D. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.Câu 4: Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilennày là: A. 1500 B. 20000 C. 2000 D. 15000Câu 5: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm saccarozo, amilozo, xenlulozo thu được (m+1,8) gam hỗnhợp Y gồm glucozo và fructozo. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO 3 dư trong NH3, thu được 27 gamAg. Giá trị của m là A. 18,9. B. 25,2. C. 18,0. D. 20,7.Câu 6: Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc như gạo, ngô, khoai,sắn. Công thức phân tử của tinh bột là: A. (C6H10O5)n B. C12H22O11 C. C6H12O6 D. CH2OCâu 7: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh ra vàodung dịch Ba(OH)2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu tiếp được 29,55gam kết tủa. Giá trị của m là A. 59,4 B. 55 C. 40 D. 30Câu 8: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. W. B. Hg C. Pb. D. AuCâu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về amino axit? A. Amino axit dễ tan trong nước và có vị ngọt. B. Amino axit là chất rắn, tồn tại dạng tinh thể màu vàng. C. Amino axit là chất rắn, tồn tại dạng tinh thể không màu. D. Amino axit có nhiệt độ nóng chảy cao.Câu 10: Cho các nhận xét sau: (1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%. (2) Có thể phân biệt glucozơ và frucozơ bằng phản ứng tráng gương. (3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccacozơ đều cho cùng một loại mono saccarit. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói. (5) Mặt cắt củ khoai lang tác dụng với I2 cho màu xanh tím. (6) Saccazozơ nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và frucozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, trángruột phích. Số nhận xét đúng là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 6Câu 11: Cho 5,6g Fe phản ứng vừa đủ với V(l) khí Cl2 (đktc), V có giá trị là A. 5,6. B. 3,36. C. 2,24. D. 11,2.Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ toànbộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. B. 3,6. C. 4,5. D. 6,3. Trang 1/3 - HKI - Hóa 12 - Mã đề 125Câu 13: Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ? A. CH3NH2. B. NH2(CH2)4CH(NH2)COOH. C. NH2CH2COOH. D. HOOCCH2CH(NH2)COOH.Câu 14: Tên gọi của este có CTCT: CH3COOC6H5 là A. Isoamyl axetat B. Benzyl axetat. C. Etyl butirat D. Phenyl axetat.Câu 15: Ứng với công thức phân tử C3H9N, có bao nhiêu đồng phân amin? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4Câu 16: Cho 8,24 gam α-amino axit X (phân tử có một nhóm -COOH và một nhóm -NH 2) phản ứng với dungdịch HCl dư thì thu được 11,16 gam muối. X là A. H2NCH(CH3)COOH. B. H2NCH2CH(CH3)COOH. C. H2NCH(C2H5)COOH. D. H2N[CH2]2COOH.Câu 17: Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là gì? A. etyl amin B. metanamin C. metyl amin D. đimetyl aminCâu 18: Cứ 5,668 g cao su buna – S phản ứng vừa hết với 3,462 g Br 2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và stirentrong cao su buna – S là bao nhiêu ? A. 1.3. B. 2/3. C. 3/5. D. 1/2.Câu 19: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO 2; 2,8 lít N2 (các thể tích khíđo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C3H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C4H9N.Câu 20: Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng? A. Metyl axetat. B. Metyl fomat. C. Phenyl axetat. D. Etyl axetat.Câu 21: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt lên được dùng để chế tạothủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là A. Poli(metyl metacrylat). B. Poliacrilonitrin. C. Poli(vinyl cl ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 12 Đề thi học kì 1 năm 2023 Đề thi HK1 Hóa học lớp 12 Bài tập Hóa học lớp 12 Tính chất hóa học của kim loại Ứng dụng của esteTài liệu có liên quan:
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
11 trang 375 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 324 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 266 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 245 9 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 227 0 0 -
3 trang 194 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 189 0 0 -
6 trang 138 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 137 4 0 -
4 trang 126 0 0