Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều
Số trang: 4
Loại file: docx
Dung lượng: 21.05 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: NGỮ VĂN 6 Ngày kiểm tra: 28/12/2020 Thời gian làm bài: 90 phútPHẦN ĐỌC-HIỂU: (3,0 điểm)Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnhphải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đemnộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội…” (Sách giáo khoa Ngữ văn 6-Tập I-NXB Giáo dục)Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Đoạn văn thuộc thể loại truyện dângian gì?Câu 2 (0,5 điểm): Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn văn trên?Câu 3 (1,0 điểm): Chỉ ra các cụm danh từ có trong đoạn văn trên?Câu 4 (1,0 điểm): Nêu khái quát nội dung chính của đoạn văn trên bằng 1-2 câu văn?PHẦN TẬP LÀM VĂN: (7,0 điểm)Câu 1: (2,0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 7-9 câu về chủ đề tự chọn trong đó cósử dụng động từ và cụm động từ. Gạch chân dưới động từ và cụm động từ đó.Câu 2: (5,0 điểm) Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến. -- Hết ---Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gìthêm.Họ tên học sinh:…………………………….Lớp:…………….SBD…………….Chữ ký giám thị:…………………………………………………………………..PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM TRƯỜNG THCS TRÀNG AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: NGỮ VĂN 6 PHẦN ĐỌC –HIỂU: (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Văn bản: Em bé thông minh. 0,25 điểm Câu 1 - Thể loại: Truyện cổ tích. 0,25 điểm - Phương thức biểu đạt: Tự sự 0,5 điểm Câu 2 “ Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh 1,0 điểm phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải Câu 3 đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội…” (Thiếu 1 CĐT trừ 0,25 điểm) - Nhà vua thử tài em bé lần nữa bằng 1 câu đố oái oăm. 1,0 điểm Câu 4 PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 1. Yêu cầu về hình thức: Đảm bảo (2,0 điểm) thể thức 1 đoạn văn, ít lỗi câu từ, ít 0,5 điểm sai chính tả, bố cục chặt chẽ, mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đầy đủ, đúng dung lượng số câu. - Có sử dụng ít nhất 1 động từ và 1 cụm động từ và chỉ ra động từ và 1 cụm động từ bằng cách gạch chân. (Không gạch chân trừ 0,25 điểm). 2.Yêu cầu về nội dung: 1,5 điểm - Viết được đoạn văn hoàn chỉnh theo chủ đề mình lựa chọn một cách rõ ràng, xuyên suốt. - Hành văn mạch lạc, trôi chảy, rõ ràng. - Có sử dụng các phương thức biểu đạt phù hợp, nhuần nhuyễn. - Bài văn có tính sáng tạo. Câu 2 1. Yêu cầu về hình thức: 0,5 điểm(5,0 điểm) - Viết đúng kiểu bài văn tự sự. - Bố cục rõ ràng và cân đối, hợp lí (giữa mở bài- thân bài và kết bài), trình bày sạch đẹp, khoa học. - Lập luận chặt chẽ, hành văn trong sáng. - Bài viết có cảm xúc, không sai chính tả, không tẩy xóa, không mắc lỗi sử dụng từ, câu. 2.Yêu cầu về nội dung: a/ Mở bài: 0,5 điểm - Giới thiệu và nêu ấn tượng chung về người thầy giáo hoặc cô giáo mà em định kể. b/Thân bài: Cần bảo đảm được những ý sau: - Kể (kết hợp tả) về ngoại hình 0,5 điểm người thầy (hoặc người cô) mà em yêu quý (chú ý nhấn mạnh những 1,0 điểm nét riêng, những nét gây ấn tượng). - Kể về một nét nào đó đặc biệt 1,0 điểm trong tính cách (hoặc tác phong, hoặc tình thương yêu đối với học 0,5 điểm trò,…). - Đối với riêng bản thân em, kỉ niệm sâu sắc nhất đối với người thầy (hay người cô giáo) đó là gì? - Tình cảm của em đối với thầy giáo hay cô giáo đó ra sao? c/ Kết bài: 0,5 điểm Cảm nghĩ của em dành thầy cô giáo mà mình vừa kể chuyện. * Các tiêu chí khác: 0,25 điểm 1. Sáng tạo: -Học sinh tỏ ra thành thạo trong cách kể chuyện, biết cách dẫn dắt người đọc, gây hấp dẫn cho người nghe. Linh hoạt uyển chuyển trong cách sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong tự sự, ngôi kể linh hoạt, phù hợp. 2. Lập luận: 0,25 điểm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tràng An, Đông Triều PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS TRÀNG AN NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: NGỮ VĂN 6 Ngày kiểm tra: 28/12/2020 Thời gian làm bài: 90 phútPHẦN ĐỌC-HIỂU: (3,0 điểm)Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnhphải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đemnộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội…” (Sách giáo khoa Ngữ văn 6-Tập I-NXB Giáo dục)Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Đoạn văn thuộc thể loại truyện dângian gì?Câu 2 (0,5 điểm): Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn văn trên?Câu 3 (1,0 điểm): Chỉ ra các cụm danh từ có trong đoạn văn trên?Câu 4 (1,0 điểm): Nêu khái quát nội dung chính của đoạn văn trên bằng 1-2 câu văn?PHẦN TẬP LÀM VĂN: (7,0 điểm)Câu 1: (2,0 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 7-9 câu về chủ đề tự chọn trong đó cósử dụng động từ và cụm động từ. Gạch chân dưới động từ và cụm động từ đó.Câu 2: (5,0 điểm) Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến. -- Hết ---Học sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi kiểm tra không giải thích gìthêm.Họ tên học sinh:…………………………….Lớp:…………….SBD…………….Chữ ký giám thị:…………………………………………………………………..PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM TRƯỜNG THCS TRÀNG AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: NGỮ VĂN 6 PHẦN ĐỌC –HIỂU: (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Văn bản: Em bé thông minh. 0,25 điểm Câu 1 - Thể loại: Truyện cổ tích. 0,25 điểm - Phương thức biểu đạt: Tự sự 0,5 điểm Câu 2 “ Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh 1,0 điểm phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải Câu 3 đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội…” (Thiếu 1 CĐT trừ 0,25 điểm) - Nhà vua thử tài em bé lần nữa bằng 1 câu đố oái oăm. 1,0 điểm Câu 4 PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 1. Yêu cầu về hình thức: Đảm bảo (2,0 điểm) thể thức 1 đoạn văn, ít lỗi câu từ, ít 0,5 điểm sai chính tả, bố cục chặt chẽ, mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đầy đủ, đúng dung lượng số câu. - Có sử dụng ít nhất 1 động từ và 1 cụm động từ và chỉ ra động từ và 1 cụm động từ bằng cách gạch chân. (Không gạch chân trừ 0,25 điểm). 2.Yêu cầu về nội dung: 1,5 điểm - Viết được đoạn văn hoàn chỉnh theo chủ đề mình lựa chọn một cách rõ ràng, xuyên suốt. - Hành văn mạch lạc, trôi chảy, rõ ràng. - Có sử dụng các phương thức biểu đạt phù hợp, nhuần nhuyễn. - Bài văn có tính sáng tạo. Câu 2 1. Yêu cầu về hình thức: 0,5 điểm(5,0 điểm) - Viết đúng kiểu bài văn tự sự. - Bố cục rõ ràng và cân đối, hợp lí (giữa mở bài- thân bài và kết bài), trình bày sạch đẹp, khoa học. - Lập luận chặt chẽ, hành văn trong sáng. - Bài viết có cảm xúc, không sai chính tả, không tẩy xóa, không mắc lỗi sử dụng từ, câu. 2.Yêu cầu về nội dung: a/ Mở bài: 0,5 điểm - Giới thiệu và nêu ấn tượng chung về người thầy giáo hoặc cô giáo mà em định kể. b/Thân bài: Cần bảo đảm được những ý sau: - Kể (kết hợp tả) về ngoại hình 0,5 điểm người thầy (hoặc người cô) mà em yêu quý (chú ý nhấn mạnh những 1,0 điểm nét riêng, những nét gây ấn tượng). - Kể về một nét nào đó đặc biệt 1,0 điểm trong tính cách (hoặc tác phong, hoặc tình thương yêu đối với học 0,5 điểm trò,…). - Đối với riêng bản thân em, kỉ niệm sâu sắc nhất đối với người thầy (hay người cô giáo) đó là gì? - Tình cảm của em đối với thầy giáo hay cô giáo đó ra sao? c/ Kết bài: 0,5 điểm Cảm nghĩ của em dành thầy cô giáo mà mình vừa kể chuyện. * Các tiêu chí khác: 0,25 điểm 1. Sáng tạo: -Học sinh tỏ ra thành thạo trong cách kể chuyện, biết cách dẫn dắt người đọc, gây hấp dẫn cho người nghe. Linh hoạt uyển chuyển trong cách sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong tự sự, ngôi kể linh hoạt, phù hợp. 2. Lập luận: 0,25 điểm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 6 Đề thi Ngữ văn lớp 6 Bài tập Ngữ văn lớp 6 Văn bản Em bé thông minh Cách làm bài văn tự sựTài liệu có liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 325 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 266 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 245 9 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 228 0 0 -
3 trang 194 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 189 0 0 -
6 trang 139 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 138 4 0 -
4 trang 126 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 115 0 0