Danh mục tài liệu

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 217.59 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu Đức” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản, Châu ĐứcUBND HUYỆN CHÂU ĐỨC MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ ITRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN NGỮ VĂN LỚP 6 Năm học 2023 – 2024 I. MA TRẬN ĐỀ Mức độ nhận thức Tổng Nội % điểm T Kĩ dung/đơn Vận T năng vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng dụng cao thức Văn bản 1 câu 1 câu 1 câu 1,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 1 Đọc 50% hiểu Tiếng Việt 1 câu 1 câu 1,0 điểm 1,0 điểm 2 Viết Văn miêu 1 câu 50% tả 5,0 điểm Tổng số câu, điểm, tỉ lệ 2 câu 2 câu 1 câu 1 câu 2,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 5,0 điểm 100 20% 20% 10% 50%II. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thứcT dung/Đơn Kĩ năng Mức độ đánh giá Nhậ Thông VậnT vị kiến Vận n hiểu dụng thức dụng biết cao1 Đọc Nhận biết: hiểu -Văn bản: - Nhận biết được những dấu Truyện hiệu đặc trưng của thể loại 2 Câu đồng thoại, truyện đồng thoại. - Tiếng Thông hiểu: Việt: mở - Hiểu được ý nghĩa, tác rộng thành dụng của các chi tiết tiêu phần chính biểu; của câu - Hiểu được đặc điểm nhân bằng cụm vật thể hiện qua hình dáng, từ. cử chỉ, hành động, ngôn 2 Câu ngữ, ý nghĩ; - Hiểu được chủ đề của văn bản; - Hiểu được và biết lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản. Vận dụng: - Rút ra được bài học từ văn 1 Câu bản.2 Viết Văn miêu Viết được bài văn miêu tả 1 Câu tả một cảnh sinh hoạt Tổng 2 2 1 1 Tỉ lệ % 20 % 20 % 10 % 50%III. ĐỀ KIỂM TRAI. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: Bà kiến đã già, một mình ở trong cái tổ nhỏ dưới mô đất, vừa chật hẹp, vừaẩm ướt. Mấy hôm nay, bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Ðàn kiến con đi tha mồi, quanhà bà kiến, nghe tiếng bà rên liền chạy vào hỏi thăm: – Bà ơi, bà làm sao mà kêu rên vậy? – Ôi cái bệnh đau khớp nó hành hạ bà khổ quá đi mất! Nhà bà ở đây lại ẩmướt, thiếu ánh nắng, khó chịu lắm các cháu ạ! Ðàn kiến con vội nói: – Thế thì để chúng cháu đưa bà đi sưởi nắng nhé! Một con kiến đầu đàn chỉ huy đàn kiến con, tha về một chiếc lá đa vàngmới rụng, cả đàn xúm vào dìu bà ngồi lên chiếc lá đa, rồi lại cùng ghé vaikhiêng chiếc lá đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. Bà kiến cảm thấy thậtkhoan khoái, dễ chịu…. (Trích truyện: Đàn kiến con ngoan ngoãn, Tiếng Việt 1, Tập1- sách Kết nối tri thức, trang 34, NXBGD 2020) Thực hiện các yêu cầu sau:Câu 1: Văn bản trên thuộc thể loại truyện nào?Câu 2: Khi bà bị bệnh đàn kiến con đã làm gì? Em nhận xét gì về việc làm củađàn kiến con?Câu 3: Em học tập được gì thông qua hành động của đàn kiến con?Câu 4: Dùng cụm từ để mở rộng thành phần chủ ngữ và vị ngữ cho câu sau: Bà ốm. Câu 5: Hãy so sánh làm rõ sự khác biệt nghĩa giữa câu mở rộng và câu trướckhi mở rộng?II. VIẾT (5,0 điểm). Tả quang cảnh sân trường em trong giờ ra chơi. - HẾT- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6Phần Câu Nội dung ĐiểmI ĐỌC HIỂU 5,0 1 Truyện đồng thoại 1 2 - Hỏi thăm bà, đưa bà đi sưởi nắng… 0,5 - Biết quan tâm, yêu thương, chăm sóc bà khi bà bị 0.5 bệnh. 3 - HS có thể trả lời: 1 + Nêu được bài học: Trong cuộc sống của chúng ta cần quan tâm, chia sẻ, yêu thương nhau, giúp đỡ nhau khi khó khăn hoạn nạn… ...

Tài liệu có liên quan: