Danh mục tài liệu

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 252.95 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Núi Thành UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6 Mức độ nhận thức Tỉ lệT Nội dung/ đơn vị kiến Thông Vận dụng Vận dụng % Kĩ năng Nhận biếtT thức hiểu thấp cao tổng TN TL TN TL TN TL TN TL điểm1 Đọc hiểu Thơ lục bát Số câu 6 0 2 1 0 1 0 0 10 Tỉ lệ % điểm 30 10 10 10 602 Viết Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 1 Tỉ lệ % điểm 10 10 10 10 40Tỉ lệ % điểm các mức độ nhận thức 70 30 100 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚTT Chương/ Nội dung/Đơn Mức độ đánh giáT Chủ đề vị kiến thức1 Đọc hiểu Nhận biết: Thơ lục bát - Nhận biết được thể thơ, cách gieo vần - Nhận biết được từ láy - Nhận biết được từ ngữ, hình ảnh; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. Thông hiểu: - Hiểu được nội dung gợi ra từ văn bản - Hiểu được thông điệp mà tác giả gửi gắm qua văn bản Vận dụng: Rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.2 Viết Viết bài văn kể Nhận biết: Nhận biết được yêu cầu của đề về văn lại một trải bản kể lại một trải nghiệm của em. nghiệm của em Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: Viết được hoàn chỉnh bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em đúng ngôi kể thứ nhất. Vận dụng cao: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, xây dựng được cao trào, rút ra được bài học cho bản thânUBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ ITRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)I. ĐỌC HIỂU ( 6.0 điểm)Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: NHỮNG ĐIỀU BỐ YÊU Ngày con khóc tiếng chào đời Bố thành vụng dại trước lời hát ru Cứ “À ơi, gió mùa thu” Con ong làm mật”, “Mù u bướm vàng”... Sau yêu cái chỗ con nằm Thơm mùi sữa với chiếu thâm mấy quầng Yêu sao ngang dọc, dọc ngang Những hàng tã chéo mẹ giăng đầy nhà. Thêm yêu dìu dịu nước hoa Khi con muỗi đốt, bà xoa nhẹ nhàng Và yêu một góc mặt bàn Mèo con, chút chít xếp hàng đợi chơi. Yêu ngày con gọi “Mẹ ơi” Bước đi chập chững, Mặt Trời nhòm coi Bao ngày, bao tháng dần trôi Khắp nhà đầy ắp tiếng cười của con. Để khi con vắng một hôm Bố ngơ ngần nhớ, quên cơm bữa chiều. Con ơi có biết bao điều Sinh cùng con để bố yêu một đời (NGUYỄN CHÍ THUẬT, Báo Giáo dục và Thời đại Chủ nhật, số 35, 1999)Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ năm chữ B. Thể thơ lục bát C. Thể thơ bốn chữ D. Thể thơ tự doCâu 2: Trong hai câu thơ sau, những tiếng nào được gieo vần với nhau? Ngày con khóc tiếng chào đời Bố thành vụng dại trước lời hát ru A. đời - lời B. đời - ru C. đời - lời - ru D. chào - lời - ruCâu 3: Hình ảnh nào xuất hiện đầu tiên trong lời ru của bố? A. con ong làm mật B. bướm vàng C. gió mùa thu D. mù u bướm vàngCâu 4: Trong bài thơ trên có bao nhiêu từ láy? A. Hai từ B. Ba từ C. Bốn từ D. Năm từCâu 5: Trong bài thơ, ai là người bày tỏ cảm xúc? A. Người mẹ B. Người con C. Người bà D. Người bốCâu 6: Trong bài thơ, từ ngữ nào dùng để miêu tả bước đi của con? A. loạng choạng B. chập chững C. khập khiễng ...

Tài liệu có liên quan: