Danh mục tài liệu

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Tam Kỳ

Số trang: 6      Loại file: docx      Dung lượng: 21.68 KB      Lượt xem: 44      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Tam Kỳ” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Tam KỳTrường THCS Lý Tự trọng Đề kiểm tra cuối kì 1- Năm học 2023-2024 Môn: Ngữ văn- lớp 9 Thời gian: 90 phútĐỀ :I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)Đọc kĩ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:Con nợ mẹ một lời tạ ơnCả cuộc đời mẹ dành cho conCó lẽ chẳng thể nào trả mẹĐược hết công lao sinh thànhNợ suốt đời một lời xin lỗiCảm ơn mẹ vì luôn bên conLúc đau buồn và khi sóng gióGiữa giông tố cuộc đờiVòng tay mẹ chở che khẽ vỗ về.Bỗng thấy lòng nhẹ nhàng bình yênMẹ dành hết tuổi xuân vì conMẹ dành những chăm lo tháng ngàyMẹ dành bao hi sinh để con chạm lấy ước mơ.Mẹ là ánh sáng của đời conLà vầng trăng khi con lạc lốiDẫu đi trọn cả một kiếp ngườiCũng chẳng hết mấy lời mẹ ru… (Trích lời bài hát Con nợ mẹ, Nguyễn Văn Chung)Câu 1: (0,5điểm) Chỉ ra các từ láy có trong phần trích?Câu 2.(1,0 điểm) Các từ in đậm và gạch chân trong các trường hợp sau, từ nàođược dùng với nghĩa gốc, từ nào được dùng với nghĩa chuyển?- Con nợ mẹ một lời tạ ơn- Mẹ dành bao hi sinh để con chạm lấy ước mơ.- Bỗng thấy lòng nhẹ nhàng bình yên- Dẫu đi trọn cả một kiếp ngườiCâu 3. (0,5 điểm ) Xác định từ Hán Việt trong các từ sau đây: sóng gió, vỗ về,sinh thành, vầng trăng, hi sinh, ánh sáng, kiếp người.Câu 4: (1,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong những câuthơ sau:Mẹ dành hết tuổi xuân vì conMẹ dành những chăm lo tháng ngàyMẹ dành bao hi sinh để con chạm lấy ước mơ.Câu 5: (1,0 điểm) Nêu nội dung của đoạn trích trên?Câu 6. (1,0 điểm) Theo em, lời cảm ơn có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5 ,0 điểm)Đề : Đóng vai nhân vật Trương Sinh kể lại “Chuyện người con gái NamXương”. -Hết- HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 ĐIỂM) - Từ láy: vỗ về, nhẹ nhàng (0,5 điểm)Câu 1 HS ghi sai 2 từ trở lên trừ 0,25 điểm - Từ: “lời”, “mẹ” dùng với nghĩa gốc (0,5 điểm) ; từ “lòng”. “đi”Câu 2 dùng với nghĩa chuyển (0,5 điểm) - Từ Hán Việt: sinh thành, hi sinh (1 từ-0,25điểm; 2 từ-0,5 điểm)Câu 3 (HS ghi sai 2 từ trở lên trừ 0,25 điểm) - BPTT: Điệp ngữ (0,25 điểm) (Mẹ dành) (0,25điểm)- Nếu học sinh ghi biện pháp tu từ liệt kê (tuổi xuân, chăm lo, hi sinh) vẫn cho điểm. Tác dụng: + Nhấn mạnh sự chăm lo, hi sinh tuổi xuân, đánh đổi cả cuộc đời đểCâu 4 con được trưởng thành, được chạm tới những ước mơ, khát vọng. (0,5 điểm) Hoặc + Khẳng định vai trò và tầm quan trọng của người mẹ trong cuộc đời mỗi con người.(0,5 điểm) Mức 1: (1,0điểm) HS trả lời đủ 2 ý sau: - Thể hiện lòng biết ơn, kính trọng của người con đối với mẹ, người đã luôn hi sinh tất cả vì con.(0,75 điểm) - Lời bài hát như một lời nhắc nhở nhẹ nhàng về lòng hiếu thảo. (0,25 điểm)Câu 5 Mức 2: (0,75 điểm) HS trả lời được ý: - Thể hiện lòng biết ơn, kính trọng của người con đối với mẹ, người đã luôn hi sinh tất cả vì con. Mức 3: (0,25 điểm) HS trả lời được ý: - Lời bài hát như một lời nhắc nhở nhẹ nhàng về lòng hiếu thảo. Mức 4: (0 điểm) HS trả lời sai hoặc không trả lời.Câu 6 Mức 1: (1,0 điểm) Hs trả lời đủ 2 ý sau: - Cảm ơn thể hiện đạo lí “ Uống nước nhớ nguồn”, sống có tình có nghĩa. (0,5 điểm) - Cảm ơn là nét sống văn minh của con người có học thức, có giáo dục, là quy tắc giao tiếp giữa con người với con người; bạn đang tự làm đẹp mình khi biết nói hai từ cảm ơn.(0,5 điểm) Mức 2: (0,5 điểm) HS trả lời được 1 trong 2 ý trên. Mức 3( 0,25 điểm) HS trả lời được 1 trong 2 ý trên nhưng trả lời chưa được rõ ràng. Mức 4: (0 điểm) HS trả lời sai hoặc không trả lời. ( Lưu ý câu 4+ 5+ 6 : Tùy vào cách diễn đạt của HS mà GV ghi điểm; HS cócách diễn đạt khác nhưng đúng ý vẫn được điểm tối đa . )PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 ĐIỂM)B. LÀM VĂN (5.0 điểm)Đóng vai nhân vật Trương Sinh kể lại “Chuyện người con gái Nam Xương”.Tiêu chí đánh giá*Yêu cầu chung:- Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn tự sự.- Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, cách viết hấp dẫn, diễn đạt mạch lạc;hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự với các yếu tố miêu tả nội tâm và nghịluận.*Yêu cầu cụ thể:a. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự (0,5 điểm)+ Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài dẫn dắt hợp lý,nêu được vấn đề. Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn, liên kết chặt chẽvới nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề. Phần kết bài, khái quát được vấn đề, thểhiện được cảm xúc của cá nhân.+ Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Nhưng các phần chưađược đầy đủ như trên. Thân bài chỉ có một đoạn văn.+ Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài, thân bài chỉ có một đoạn văn hoặc cả bàiviết chỉ có một đoạn văn.b. Xác định đúng vấn đề cần tự sự (0,25 điểm)+ Điểm 0,25: Đóng vai nhân vật Trương Sinh kể lại “Chuyện người con gái NamXương”.+ Điểm 0: Xác định sai vấn đề tự sự, trình bày sai lạc sang vấn đề khácc.Triển khai bài văn: Vận dụng tốt kĩ năng tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tảnội tâm và nghị luận; học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây làmột số gợi ý:c1. Mở bài: - Giới thiệu chung về câu chuyện kể.c2. Thân bài:- Câu chuyện bắt đầu như thế nào?- Diễn biến của câu chuyện.- Kết thúc của câu chuyện.( Học sinh làm bài có ý thức lồng ghép các yếu tố miêu tả nội tâm, độc thoạinội tâm, nghị luận một cách thuyết phục, nhằm tăng giá trị của bài viết, khôngquá gượng để có yếu tố.)+ Điểm 3,5: Đảm bảo các yêu cầu trên và có thể trình bày theo định hướng sau:+ Điểm 2,75 đến 3,25: Cơ bản đáp ứng đ ...

Tài liệu có liên quan: