Danh mục tài liệu

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức

Số trang: 11      Loại file: docx      Dung lượng: 40.21 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trung Trực, Châu Đức MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (BẢNG ĐẶC TẢ) NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN HỌC: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phútNội CĐR % Cấp độ 2 (hiểu) Cấp độ 2 (hiểu) Cấp độ (VD caodung SL TG Điểm SL TG Điểm SL TG Điểm SL TG ĐiểmChươn - Hoàn 25 4 6 1,3 3 4,5 1 g 1: thànhCác thí các sơnghiệm đồ lai của về laiMende các cặp n tính trạng. Cho biết kết quả tỉ lệ KG và KH. - Vận dụng phép lai phântích xácđịnhkiểugen củacơ thể.- Xácđịnhđượckiểuhình từkiểugen.- Biếtxácđịnhgiao tửcủakiểugen.- Dựavàophép laixácđịnhđượcbiến dịtổ hợp.- Hiểuđượccách phân tích từng cặp tính trạng riêng rẽ.Chươn - Hình 25 3 4,5 3 5 7,5 1,6g 2: thái củaNhiễm NST.sắc thể. - Hiểu được diễn biến của NST trong nguyên phân, giảm phân . - Hiểu được quá trình phát sinh giao tử đực và cái. -Biết cơ chế NST xác định giới tínhChươn - Tóm 25 4 6 1,3 3 4,5 1 g 3: tắt khả ADN năng tựvà gen nhân đôi của phân tử ADN. - So sánh cấu tạo của ADN và ARN. - Bản chất mối quan hệ theo sơ đồ: Gen  mARN  Prôtêin  Tính trạng.Chươn - Áp 25 5 7,5 1,6 3 4,5 1 g 4: dụngBiến dị kiến thức về cấu trúc của phân tử ADN để xác định kết quả bài tập (mức độ dễ) - Nhận biết khái niệm đột biến gen, đột biến NST - Nhận biết các dạng đột biến gen. Các dạng đột biến NST.Tổng 12 18 4 12 18 4 3 4,5 1 3 4,5 1 % 100 40 10 10UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NĂM HỌC 2021 – 2022 NGUYỄN TRUNG TRỰC Môn: SINH HỌC – Lớp 9 Thời gian: 45 phútI.Trắc nghiệm ( 10 điểm)Câu 1: Phép lai dưới đây được coi là lai phân tích:A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. P: AA x Aa D. P: Aa x aaCâu 2: Kiểu gen thuần chủng có dạng:A. AA và aa B. Aa và aa C. AA và Aa D. AA, Aa và aaCâu 3: Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:A. AB, Ab, aB, ab B. AB, Ab C. Ab, aB, ab D. AB, Ab, aBCâu 4: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình được xem là biến dị tổ hợp:A. Quả tròn, chín sớm B. Quả dài, chín muộnC. Quả tròn, chín muộn D. Cả A,B và CCâu 5: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen ở cây đậu Hà Lan, khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F 2 tỉ lệ củamỗi cặp tính trạng là:A. 9: 3: 3 :1 B. 3: 1 C. 1: 1 D. 1: 1: 1: 1 Câu 6 : Tính trạng là: A. Là những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình B. Là kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật. C. Là các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật. D.Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể. Câu 7: Ở cà chua, gen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào trong trường hợp sau để sinh ra con có người mắt đen có người mắt xanh? A. AA x AA B. AA x Aa C. Aa x Aa D. aa x aa.Câu 8: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì: A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sauCâu 9 : Ở cà chua bộ NST 2n=24. Số NST có trong một tế bào của loài đó khi đang ở kì sau của nguyên phân là: A. 12 B. 24 C. 36 D. 48Sử dụng đoạn câu dưới đây để trả lời câu hỏi tử số 11 đến số 15 Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở……(I)…… của …….(II)………Trong giảm phân có…….(III)….. phân chia tế bào. Quagiảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo ra….(IV)……tế bào con. Só NST có trong mỗi tế bào con……(V)……so với số NST của tế bào mẹ.Câu 10: Số (I) là: A. thời kì sinh trưởng B. thời kì chín C. thời kì phát triển D. giai đoạn trưởng thànhCâu 11: Số (II) là: A. tế bào sinh dục B. hợp tử C. tế bào sinh dưỡng D. tế bào mầmCâu 12: Số (III) là: A. 1 lần B. 2 lần C. 3 lần D. 4 lầnCâu 13: Số (IV) là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1Câu 14: Số (V) là: A. bằng gấp đôi B. bằng một nửa C. bằng nhau D. bằng gấp ba lầnCâu15: Giao tử là: A. Tế bào dinh dục đơn bội B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín C. Có khả năng tạo thụ tinh tạo ra hợp tử D. Cả A, B, C đều đún ...

Tài liệu có liên quan: