Danh mục tài liệu

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Yên Viên

Số trang: 4      Loại file: docx      Dung lượng: 31.43 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Yên Viên" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Yên Viên UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I- MÔN SINH 9 TRƯỜNG THCS YÊN VIÊN Năm học: 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ SỐ 01 (Đề thi có 04 trang) * Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D cho các câu sauI. Phần I( 20 câu x 0.35 điểm) Em hãy tô vào đáp án đúng:Câu 1: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?A:Đột biến gen có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra trong thựcnghiệm.B:Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại prôtêin mànó mã hóa.C:Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, đây là loại biến dị di truyền được.D:Đa số đột biến gen tạo ra các gen trội, chúng biểu hiện ngay ra kiểu hình gây hại cho sinhvật.Câu 2: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là: A. A, U, G, X B. A, T, G, X C. A, D, R, T D. U, R, D, XCâu 3: Thường biến xảy ra mang tính chất: A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định. B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau. C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh. D. Chỉ đôi lúc mới di truyền.Câu 4: Yếu tố Giống trong sản xuất nông nghiệp tương đương với: A. kiểu hình. B. kiểu gen. C. năng suất. D. môi trường.Câu 5: Các dạng đột biến cấu trúc của NST được gọi là: A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn C. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn D. Mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạnCâu 6:Trẻ đồng sinh cùng trứng giống nhau về bao nhiêu điểm sau đây?(I). Kiểu gen.(II). Nhóm máu.(III). Giới tính.(IV). Màu tóc.A:4 B: 3 C:2 D:1Câu 7: Ở sinh vật lưỡng bội, cơ thể mang bộ NST nào sau đây được gọi là thể dị bội?A:2n +1. B:3n. C:4n. D:5n.Câu 8: Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thườngở cơ thể có kiểu gen tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?A:1 B:4 C:3 D:2Câu 9: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây sai?A:Người mắc hội chứng Đao mang bộ NST thể 2n +1.B:Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch.C:Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn.D:Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường.Câu 10: Những động vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới đực là XX và ở giới cái làXY?A:Trâu, bò, hươu. B:Gà, bồ câu, bướm.C:Thỏ, ruồi giấm, sư tử. D:Hổ, báo, mèo rừng.Câu 11: Ở kì nào sau đây của quá trình nguyên phân, các NST đóng xoắn cực đại và tậptrung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?A: Kì sau. B: Kì giữa. C: Kì trung gian. D: Kì đầu.Câu 12: Ở đậu Hà Lan, gen quy định hoa đỏ và gen nào sau đây là một cặp nhân tố ditruyền?A: Gen quy định hoa trắng. B: Gen quy định hạt vàng.C: Gen quy định hoa mọc ở trên ngọn. D: Gen quy định thân cao.Câu 13: Loại axit nuclêic nào là thành phần cấu tạo nên ribôxôm?A: rARN. B: mARN. C: tARN. D: AND.Câu 14: Phương pháp nghiên cứu di truyền độc đáo của Menđen bao gồm các bước sau:(I). Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng, tương phảnrồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.(II). Cắt bỏ nhị khi chưa chín ở hoa của tất cả các cây được chọn làm mẹ.(III). Tạo ra các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn quanhiều thế hệ.(IV). Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được. Từ đó rút ra các quy luật di truyền.Các bước trên được tiến hành theo trình tự đúng là:A:(III) → (II)→ (I) → (IV). B:(II) → (I) → (III) → (IV).C:(II) → (III) → (I) → (IV). D:(III) → (IV) → (I) → (II).Câu 15: Thành phần hoá học của NST bao gồm: A. Phân tử Prôtêin B. Phân tử ADN C. Prôtêin và phân tử ADN D. Axit và bazơCâu 16: Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là: A. C, H, O, Na, S B. C, H, O, N, P C. C, H, O, P D. C, H, N, P, MgCâu 17: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau. B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản. C. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn. D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.Câu 18: Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:I. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm. II. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.III. Số NST ít. IV. Dễ phát sinh biến dị.Số phương án đúng là:A.1 B.2 C.3 D.4Câu 19: Hiện tượng nhiều gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành lên A. Nhóm gen liên kết B. Cặp NST tương đồng C. Các cặp gen tương phản D. Nhóm gen độc lậpCâu 20: Thường biến là: A. Sự biến đổi xảy ra trên NST . B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền. C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN. D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.II. Phần II ( 10 câu x 0.3 điểm)Câu 21: Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho giao phấn giữa cây hoađỏ thuần chủng với cây hoa trắng, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 100% hoa đỏ. B. 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.Câu 22: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn? A. AA x AA. B. AA x aa. ...

Tài liệu có liên quan: