Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Châu, Ba Vì
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.42 MB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
“Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Châu, Ba Vì” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Châu, Ba Vì UBND HUYỆN BA VÌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH CHÂU MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Năm học 2023- 2024 (ĐỀ CHÍNH THỨC) (Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ……………………………………………………………… Lớp: …………………… Giáo viên coi: Điểm ………………………………………….............................Bằng số………............... Giáo viên chấm:Bằng chữ:…….............. ………………………………………….................................. A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)- GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu ghi tên đọc. Đảmbảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm.) Đọc đoạn văn sau: CÂU CHUYỆN VỀ MẸ NGỖNG Một hôm, ngỗng mẹ dẫn đàn con vàng ươm của mình dạo chơi. Đàn ngỗng conbắt đầu tản ra khắp đồng cỏ. Đúng lúc đó những hạt mưa đá to từ trên trời rào rào đổxuống. Bầy ngỗng con chạy đến bên mẹ. Ngỗng mẹ dang đôi cánh che phủ đàn concủa mình. Dưới cánh mẹ, ngỗng con cảm thấy ấm áp, dễ chịu. Rồi tất cả trở lại yênlặng. Những chú ngỗng ngay lập tức nằng nặc đòi: “Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi!”Ngỗng mẹ khẽ nâng đôi cánh lên và đàn ngỗng con chạy ùa ra bãi cỏ. Chúng đã nhìnthấy đôi cánh ướt đẫm, lông rụng tả tơi của mẹ. Nhưng kìa, ánh sáng, bãi cỏ, nhữngchú cánh cam, những con ong mật đã khiến chúng quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì.Duy chỉ có một chú ngỗng bé bỏng, yếu ớt nhất chạy đến bên mẹ và hỏi: “Sao cánhmẹ lại rách như thế này?” Ngỗng mẹ khẽ trả lời: “Mọi việc điều tốt đẹp con ạ!” Đànngỗng con lại tản ra trên bãi cỏ và ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc. V.A.Xu-khôm-lin-xki * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:Câu 1: Điều gì đã xảy ra khi ngỗng mẹ dẫn đàn con đi dạo chơi? (0,5 điểm) A. Một trận lốc xoáy ập tới. 2 B. Một trận mưa đá to đổ xuống. C. Một cơn lũ ập đến.Câu 2: Khi ngỗng mẹ bị thương, đàn ngỗng con đã làm gì? (0,5 điểm) A. Chạy ngay lại hỏi thăm vết thương của ngỗng mẹ. B. Dẫn ngỗng mẹ đi gặp bác sĩ C. Quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì, chỉ có một chú ngỗng bé bỏng hỏi thăm mẹ.Câu 3. Theo em, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (1 điểm) A. Bảo vệ con là bản năng của người mẹ. B. Không cần quan tâm đến cảm xúc của người khác. C. Mẹ là người luôn yêu thương, bảo vệ chúng ta nên chúng ta phải biết quan tâm, chăm sóc mẹ, đáp lại tình thương đó.Câu 4. Nối Cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) A B Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi! Câu hỏi Sao cánh mẹ lại rách như thế này? Câu khiến Rồi tất cả trở lại yên lặng. Câu kể Ôi trời đất ơi! Câu cảmCâu 5: Điền dấu thích hợp vào ô trống: (1 điểm) Buổi sáng hôm nay mùa đông đột ngột đến không báo trước Vừa mới ngày hôm qua trời hãy con nắng ấm và hanh cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ ruống đất và làm giòn khô những chiếc lá rơi Câu 6: Khoanh vào chữ cái trước các từ ngữ chỉ đặc điểm: (1 diểm) A. Chăm sóc, ngôi nhà, quan tâm, chăm chỉ B. Vàng nhuộm, thơm lừng, trắng tinh, bé nhỏ. C. Xanh non, thấp, chạy nhảy, bé nhỏ. Câu 7: Tìm và viết lại các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong câu ca dao sau: (1 diểm) Dòng sông bên lở, bên bồi Bên lở thị đục, bên bồi thì tron 3 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết: Nghe –viết (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn (Ông chậm rãi đến của tôi sau này) bài: Ôngngoại. 42. Tập làm văn (6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng từ 5 đến 7 câu) tả một đồ dùng học tập mà em yêuthích.Gợi ý: - Giới thiệu về đồ dùng học tập mà mình tả. - Đặc điểm của đồ dùng (hình dáng, màu sắc, chất liệu…) - Công dụng của đồ dùng. - Suy nghĩ của em về đồ dùng. Bài làm 5 ĐÁP ÁN– BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKI- LỚP 3 Năm học 2023- 2024A. ĐỌC(10 điểm)I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)+ Đọc to rõ, đúng tiếng, đúng từ (2 điểm).+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. Tốc độ đọc đạt yêu cầu 60tiếng/phút (1 điểm).- Trả lời câu hỏi: Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu (1 điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm.)Câu 1: (0,5 điểm) B. Một trận mưa đá to đổ xuống.Câu 2: (0,5 điểm) C. Quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì, chỉ có một chú ngỗng bé bỏng hỏi thăm mẹ.Câu 3. (1 điểm) C. Mẹ là người luôn yêu thương, bảo vệ chúng ta nên chúng ta phải biết quantâm, chăm sóc mẹ, đáp lại tình thương đó.Câu 4. Nối Cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) A B Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi! Câu hỏi Sao cánh mẹ lại rách như thế này? Câu khiến Rồi tất cả trở lại yên lặng. Câu kể Ôi trời đất ơi! Câu cảmCâu 5: Điền dấu thích hợp vào ô trống: (1 điểm) mỗi dấu đúng 0,2 điểm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Minh Châu, Ba Vì UBND HUYỆN BA VÌ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC MINH CHÂU MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 Năm học 2023- 2024 (ĐỀ CHÍNH THỨC) (Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ……………………………………………………………… Lớp: …………………… Giáo viên coi: Điểm ………………………………………….............................Bằng số………............... Giáo viên chấm:Bằng chữ:…….............. ………………………………………….................................. A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)- GV cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu ghi tên đọc. Đảmbảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm.) Đọc đoạn văn sau: CÂU CHUYỆN VỀ MẸ NGỖNG Một hôm, ngỗng mẹ dẫn đàn con vàng ươm của mình dạo chơi. Đàn ngỗng conbắt đầu tản ra khắp đồng cỏ. Đúng lúc đó những hạt mưa đá to từ trên trời rào rào đổxuống. Bầy ngỗng con chạy đến bên mẹ. Ngỗng mẹ dang đôi cánh che phủ đàn concủa mình. Dưới cánh mẹ, ngỗng con cảm thấy ấm áp, dễ chịu. Rồi tất cả trở lại yênlặng. Những chú ngỗng ngay lập tức nằng nặc đòi: “Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi!”Ngỗng mẹ khẽ nâng đôi cánh lên và đàn ngỗng con chạy ùa ra bãi cỏ. Chúng đã nhìnthấy đôi cánh ướt đẫm, lông rụng tả tơi của mẹ. Nhưng kìa, ánh sáng, bãi cỏ, nhữngchú cánh cam, những con ong mật đã khiến chúng quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì.Duy chỉ có một chú ngỗng bé bỏng, yếu ớt nhất chạy đến bên mẹ và hỏi: “Sao cánhmẹ lại rách như thế này?” Ngỗng mẹ khẽ trả lời: “Mọi việc điều tốt đẹp con ạ!” Đànngỗng con lại tản ra trên bãi cỏ và ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc. V.A.Xu-khôm-lin-xki * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:Câu 1: Điều gì đã xảy ra khi ngỗng mẹ dẫn đàn con đi dạo chơi? (0,5 điểm) A. Một trận lốc xoáy ập tới. 2 B. Một trận mưa đá to đổ xuống. C. Một cơn lũ ập đến.Câu 2: Khi ngỗng mẹ bị thương, đàn ngỗng con đã làm gì? (0,5 điểm) A. Chạy ngay lại hỏi thăm vết thương của ngỗng mẹ. B. Dẫn ngỗng mẹ đi gặp bác sĩ C. Quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì, chỉ có một chú ngỗng bé bỏng hỏi thăm mẹ.Câu 3. Theo em, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? (1 điểm) A. Bảo vệ con là bản năng của người mẹ. B. Không cần quan tâm đến cảm xúc của người khác. C. Mẹ là người luôn yêu thương, bảo vệ chúng ta nên chúng ta phải biết quan tâm, chăm sóc mẹ, đáp lại tình thương đó.Câu 4. Nối Cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) A B Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi! Câu hỏi Sao cánh mẹ lại rách như thế này? Câu khiến Rồi tất cả trở lại yên lặng. Câu kể Ôi trời đất ơi! Câu cảmCâu 5: Điền dấu thích hợp vào ô trống: (1 điểm) Buổi sáng hôm nay mùa đông đột ngột đến không báo trước Vừa mới ngày hôm qua trời hãy con nắng ấm và hanh cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ ruống đất và làm giòn khô những chiếc lá rơi Câu 6: Khoanh vào chữ cái trước các từ ngữ chỉ đặc điểm: (1 diểm) A. Chăm sóc, ngôi nhà, quan tâm, chăm chỉ B. Vàng nhuộm, thơm lừng, trắng tinh, bé nhỏ. C. Xanh non, thấp, chạy nhảy, bé nhỏ. Câu 7: Tìm và viết lại các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong câu ca dao sau: (1 diểm) Dòng sông bên lở, bên bồi Bên lở thị đục, bên bồi thì tron 3 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết: Nghe –viết (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn (Ông chậm rãi đến của tôi sau này) bài: Ôngngoại. 42. Tập làm văn (6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng từ 5 đến 7 câu) tả một đồ dùng học tập mà em yêuthích.Gợi ý: - Giới thiệu về đồ dùng học tập mà mình tả. - Đặc điểm của đồ dùng (hình dáng, màu sắc, chất liệu…) - Công dụng của đồ dùng. - Suy nghĩ của em về đồ dùng. Bài làm 5 ĐÁP ÁN– BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKI- LỚP 3 Năm học 2023- 2024A. ĐỌC(10 điểm)I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)+ Đọc to rõ, đúng tiếng, đúng từ (2 điểm).+ Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. Tốc độ đọc đạt yêu cầu 60tiếng/phút (1 điểm).- Trả lời câu hỏi: Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu (1 điểm). II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm.)Câu 1: (0,5 điểm) B. Một trận mưa đá to đổ xuống.Câu 2: (0,5 điểm) C. Quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì, chỉ có một chú ngỗng bé bỏng hỏi thăm mẹ.Câu 3. (1 điểm) C. Mẹ là người luôn yêu thương, bảo vệ chúng ta nên chúng ta phải biết quantâm, chăm sóc mẹ, đáp lại tình thương đó.Câu 4. Nối Cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) A B Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi! Câu hỏi Sao cánh mẹ lại rách như thế này? Câu khiến Rồi tất cả trở lại yên lặng. Câu kể Ôi trời đất ơi! Câu cảmCâu 5: Điền dấu thích hợp vào ô trống: (1 điểm) mỗi dấu đúng 0,2 điểm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 3 Đề thi học kì 1 năm 2024 Đề thi HK1 Tiếng Việt lớp 3 Bài tập Tiếng Việt lớp 3 Quy tắc chính tả Bài văn tả đồ dùngTài liệu có liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 325 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 266 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 245 9 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 228 0 0 -
3 trang 194 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 189 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 138 4 0 -
6 trang 138 0 0
-
4 trang 126 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 115 0 0