Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Ninh Giang, Hoa Lư
Số trang: 7
Loại file: docx
Dung lượng: 42.21 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Ninh Giang, Hoa Lư’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Ninh Giang, Hoa LưTrường Tiểu học Ninh Giang KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I: 2024 - 2025Họ và tên: ……………………… Môn: Tiếng Việt (đọc-hiểu) - Lớp 5Lớp: 5/… Ngày: 07/01/2025 Thời gian: 35 phút (Không tính thời gian phát đề) Đi Nhận xét của giáo viênểm ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Đọc thầm và hoàn thành bài tập: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và làm các bài tập dưới đây: Câu 1: Vì sao các bạn gọi Lê là “Lê chân nhựa”? (M1-0,5đ) A. Vì nhà Lê chuyên làm chân nhựa để bán. B. Vì đôi chân của Lê được làm bằng nhựa. C. Vì Lê chỉ có một chân thật và một chân nhựa. D. Vì cả hai chân của Lê bị tật phải dùng chân nhựa để đi lại. Câu 2: Bố mẹ đã làm gì để giúp Lê tập đi ? (M1-0,5đ) A. Mỗi ngày bố mẹ đều dắt Lê tập đi ở những con đường ngắn nhưng trắc trở. B. Mỗi ngày bố mẹ đều đưa Lê lên rừng, dắt Lê tập đi từng quãng. C. Mỗi ngày bố mẹ đều dắt Lê tập đi vòng quanh nhà. D. Bố mẹ luôn an ủi, động viên Lê. Câu 3: Lê đã gặp khó khăn gì khi tự mình sang ngọn đồi bên kia? (M1-0,5đ) A. Lê ngã không biết bao nhiêu lần. B. Chân của Lê đầy vết xước. C. Lê khát nước và đuối sức. D. Cả A và B đều đúng. Câu 4: Khi qua được ngọn đồi bên kia một mình, Lê cảm thấy thế nào? (M2-1đ) A. Lê thấy lòng rộn ràng, hân hoan, tràn đầy hạnh phúc. B. Lê cảm thấy xúc động, mắt ướt nhòe từ lúc nào không hay. C. Đôi mắt Lê sáng long lanh, khuôn mặt tràn đầy hạnh phúc. D. Cả B và C đều đúng.Câu 5: Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? (M3-1đ)...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 6: Nếu em là bạn Lê trong câu chuyện trên, em có tự mình rèn luyện như bạnkhông ? Tại sao ? (M3-1đ)....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 7: Từ đồng nghĩa với “lạnh giá” là? (M1-0,5đ)A. lạnh lùng B. lạnh buốt C. lạnh nhạt D. tẻ nhạtCâu 8: Muốn tra nghĩa của từ cắm trong từ điển, em làm thế nào? (Đánh số thứ tựcác bước vào ô trống) (M2-1đ) Đọc nghĩa của từ cắm Chọn từ điển phù hợp Tìm từ cắm Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ C Đọc ví dụ để hiểu nghĩa và cách dùng từ cắmCâu 9: Điền cặp kết từ thích hợp vào chỗ chấm: (M2-1đ) ………..………. bão to…………..cây không bị đổ. Câu 10: Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp dưới đây. Đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang tìm được. (M3-1đ) Việt Nam tự hào về Giáo sư Tạ Quang Bửu – nhà khoa học, nhà giáo dục đa tài, uyên bác. ................................................................................................................................... . Đặt câu: ......................................................................................................................................................................................................................................................... KIỂM TRA HỌC KÌ I: 2024 - 2025 MÔN: TIẾNG VIỆT (Viết) Lớp 5 Ngày kiểm tra: 07/01/2025II. PHẦN TIẾNG VIỆT (Viết): (10đ)(Thời gian làm bài 35 phút – Yêu cầu giáo viên chép đề trên bảng lớp ) Đề bài: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của em về một câu chuyện emđã đọc, đã nghe. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 5 NĂM HỌC: 2024-2025 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm. 1. Đọc thành tiếng (2 điểm) * Giáo viên cho mỗi học sinh lên bốc thăm và đọc 1 đoạn văn từ tuần 10-17 trong chương trình sách Tiếng việt 5 (Tập 1) - Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung tương ứng với đoạn vừa đọc. * Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm -Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm 2. Đọc hiểu: (8 điểm) Phần đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm: (8 điểm)Câu 1 2 3 7Đáp án C B D BĐiểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 4: (1đ) Lê thấy lòng rộn ràng, hân hoan, tràn đầy hạnh phúc. Câu 5: (1đ) Phải có ý chí vươn lên trong cuộc sống, dù có gặp hoàn cảnh khó khăn như thế nào.Câu 6: (1đ) HS trả lời theo ý cá nhân có nội dung thể hiện ý chí, chịu khó, biếtrèn luyện để vượt qua,…Câu 8: (1đ) 4. Đọc nghĩa của từ cắm 1. Chọn từ điển phù hợp 3. Tìm từ cắm 2. Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Ninh Giang, Hoa LưTrường Tiểu học Ninh Giang KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I: 2024 - 2025Họ và tên: ……………………… Môn: Tiếng Việt (đọc-hiểu) - Lớp 5Lớp: 5/… Ngày: 07/01/2025 Thời gian: 35 phút (Không tính thời gian phát đề) Đi Nhận xét của giáo viênểm ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Đọc thầm và hoàn thành bài tập: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và làm các bài tập dưới đây: Câu 1: Vì sao các bạn gọi Lê là “Lê chân nhựa”? (M1-0,5đ) A. Vì nhà Lê chuyên làm chân nhựa để bán. B. Vì đôi chân của Lê được làm bằng nhựa. C. Vì Lê chỉ có một chân thật và một chân nhựa. D. Vì cả hai chân của Lê bị tật phải dùng chân nhựa để đi lại. Câu 2: Bố mẹ đã làm gì để giúp Lê tập đi ? (M1-0,5đ) A. Mỗi ngày bố mẹ đều dắt Lê tập đi ở những con đường ngắn nhưng trắc trở. B. Mỗi ngày bố mẹ đều đưa Lê lên rừng, dắt Lê tập đi từng quãng. C. Mỗi ngày bố mẹ đều dắt Lê tập đi vòng quanh nhà. D. Bố mẹ luôn an ủi, động viên Lê. Câu 3: Lê đã gặp khó khăn gì khi tự mình sang ngọn đồi bên kia? (M1-0,5đ) A. Lê ngã không biết bao nhiêu lần. B. Chân của Lê đầy vết xước. C. Lê khát nước và đuối sức. D. Cả A và B đều đúng. Câu 4: Khi qua được ngọn đồi bên kia một mình, Lê cảm thấy thế nào? (M2-1đ) A. Lê thấy lòng rộn ràng, hân hoan, tràn đầy hạnh phúc. B. Lê cảm thấy xúc động, mắt ướt nhòe từ lúc nào không hay. C. Đôi mắt Lê sáng long lanh, khuôn mặt tràn đầy hạnh phúc. D. Cả B và C đều đúng.Câu 5: Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? (M3-1đ)...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 6: Nếu em là bạn Lê trong câu chuyện trên, em có tự mình rèn luyện như bạnkhông ? Tại sao ? (M3-1đ)....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 7: Từ đồng nghĩa với “lạnh giá” là? (M1-0,5đ)A. lạnh lùng B. lạnh buốt C. lạnh nhạt D. tẻ nhạtCâu 8: Muốn tra nghĩa của từ cắm trong từ điển, em làm thế nào? (Đánh số thứ tựcác bước vào ô trống) (M2-1đ) Đọc nghĩa của từ cắm Chọn từ điển phù hợp Tìm từ cắm Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ C Đọc ví dụ để hiểu nghĩa và cách dùng từ cắmCâu 9: Điền cặp kết từ thích hợp vào chỗ chấm: (M2-1đ) ………..………. bão to…………..cây không bị đổ. Câu 10: Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp dưới đây. Đặt câu có sử dụng dấu gạch ngang tìm được. (M3-1đ) Việt Nam tự hào về Giáo sư Tạ Quang Bửu – nhà khoa học, nhà giáo dục đa tài, uyên bác. ................................................................................................................................... . Đặt câu: ......................................................................................................................................................................................................................................................... KIỂM TRA HỌC KÌ I: 2024 - 2025 MÔN: TIẾNG VIỆT (Viết) Lớp 5 Ngày kiểm tra: 07/01/2025II. PHẦN TIẾNG VIỆT (Viết): (10đ)(Thời gian làm bài 35 phút – Yêu cầu giáo viên chép đề trên bảng lớp ) Đề bài: Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc của em về một câu chuyện emđã đọc, đã nghe. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 5 NĂM HỌC: 2024-2025 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm. 1. Đọc thành tiếng (2 điểm) * Giáo viên cho mỗi học sinh lên bốc thăm và đọc 1 đoạn văn từ tuần 10-17 trong chương trình sách Tiếng việt 5 (Tập 1) - Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung tương ứng với đoạn vừa đọc. * Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm -Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm 2. Đọc hiểu: (8 điểm) Phần đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm: (8 điểm)Câu 1 2 3 7Đáp án C B D BĐiểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 4: (1đ) Lê thấy lòng rộn ràng, hân hoan, tràn đầy hạnh phúc. Câu 5: (1đ) Phải có ý chí vươn lên trong cuộc sống, dù có gặp hoàn cảnh khó khăn như thế nào.Câu 6: (1đ) HS trả lời theo ý cá nhân có nội dung thể hiện ý chí, chịu khó, biếtrèn luyện để vượt qua,…Câu 8: (1đ) 4. Đọc nghĩa của từ cắm 1. Chọn từ điển phù hợp 3. Tìm từ cắm 2. Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 1 Đề thi học kì 1 lớp 5 Đề thi học kì 1 năm 2024 Đề thi HK1 Tiếng Việt lớp 5 Đề thi trường Tiểu học Ninh Giang Viết bài văn biểu cảm Quy tắc chính tảTài liệu có liên quan:
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
7 trang 325 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Giang
2 trang 266 7 0 -
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Hà
5 trang 245 9 0 -
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
12 trang 228 0 0 -
3 trang 194 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Hóa lý in năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
6 trang 189 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Lê Quý Đôn, Long Biên
4 trang 138 4 0 -
6 trang 138 0 0
-
4 trang 126 0 0
-
Đề thi học kì 1 môn Vật liệu học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
8 trang 115 0 0