Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Phan Ngọc Hiển
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 305.82 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Phan Ngọc Hiển, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Phan Ngọc Hiển SỞ GD&ĐT CÀ MAU ĐỀ THI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019 - 2020TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC MÔN: LỊCH SỬ, KHỐI 12 HIỂN Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 110Câu 1: Lực lượng chủ yếu tham gia trong Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ là: A. quân đội Sài Gòn. B. quân đội Mĩ. C. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân Mĩ và quân đồng minh.Câu 2: Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thấtbại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, đó là ý nghĩa của: A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. thắng lợi 12 ngày đêm tại Hà Nội, Hải Phòng. C. đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở Miền Bắc. D. cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.Câu 3: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo,bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong: A. chiến dịch Biên Giới. B. chiến dịch Tây Nguyên. C. chiến dịch Hồ Chí Minh. D. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.Câu 4: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là: A. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng chiếm đóng của Pháp. B. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng . C. làm thất bại âm mun đánh nhanh thang nhanh của Pháp - Mĩ. D. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của Pháp.Câu 5: Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận: A. quyền tổ chức Tổng tuyển cử,chuyển quân tự do. B. quyền tự do,dân chủ của các nước Đông Dương. C. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. D. các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương.Câu 6: Trong kế hoạch Na va , Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động tại: A. Quảng Trị. B. Vạn Tường. C. Tây Nguyên. D. Đồng Bằng BắcBộ.Câu 7: Điểm tương đồng trong chiến lược chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hóa chiếntranh là: A. đều tiến hành phá hoại Miền Bắc. B. dùng người việt đánh người việt. C. kết hợp thủ đoạn ngoại giao. D. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.Câu 8: Chiến thắng Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dânta chuyển sang giai đoạn: A. phòng ngự. B. tiến công chiến lược. C. phản công. D. tổng tiến công chiến lược.Câu 9: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố rút quân Mĩvà quân đồng minh của Mĩ về nước?Hiệp định Pari năm 1973 về Việt A. Nam. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Trận “Điện Biên Phủ” trên không năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.Câu 10: Sau khi Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam như thếnào? A. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao. B. Ta đã giành thắng lợi mở màn ở Tây Nguyên. C. Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào”. D. Cả Mĩ ngụy đều bị thất bại hoàn toàn.Câu 11: Thắng lợi quân sự nào được xem là trận đánh” trinh sát chiến lươc” củaquân ta? A. Chiến thắng Phước Long. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến thắng Ấp Bắc.Câu 12: Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiếnchống Mĩ cứu nước: A. có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa. B. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. C. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. D. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.Câu 13: Sự kiện nào là mốc đánh dấu bước ngoặt cuộc kháng chiến,ta giành quyềnchủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ : A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Hiệp định Giơnevơ được kí kết. C. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947. D. Chiến dịch Biên giới năm 1950.Câu 14: Con đường cách mạnh đươc xác định trong hội nghị Ban Chấp Hành TrungƯơng Đảng lần 21 (7/1973) là : A. Cách mạng bạo lực. B. Đấu tranh ngoại giao. C. Đấu tranh chính trị. D. Cách mạng vũtrang.Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), chiến dịch của ta làm thấtbại âm mưu “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp là: A. chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975. B. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. C. chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. D. chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.Câu 16: Điểm tương đồng trong các loại hình chiến tranh mà mĩ tiến hành ở Việt namtừ năm 1961-1972 là: A. tiến hành phá hoại Miền Bắc. B. chiến tranh thực dân kiểu mới. C. quân chủ lực là quân Mĩ. D. quân chủ lực là quân Sài Gòn .Câu 17: 11h 30 phút ngày 30/4/1975 gắn liền với lịch sử dân tộc là ngày: A. Hoa kì kí hiệp định Pari. B. Quốc hội họp phiên đầu tiên. C. Pháp kí hiệp định Giơnevơ. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi.Câu 18: Hai chiến lược chiến tranh mà Mĩ đều tiến hành kết hợp đánh phá Miền Bắcnước ta là: A. Chiến tranh đơn phương và cục bộ. B. Chiến tranh đơn phương và đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ và Việt nam hóa. D. Chiến tranh Đặc biệt và cục bộ.Câu 19: Đường lối đối ngoại của Đảng được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) là: A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. hòa bình trung lập. C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. hòa bình, hữu nghị,hợp tác.Câu 20: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18 - 8 - 1968, chứng tỏ:quân dân miền A. Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân Mĩ.cách mạng miền B. Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ “ của Mĩ. C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.lực lượng vũ trang miền D. Nam đã trưởng thành nhanh chóng.Câu 21: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án - THPT Phan Ngọc Hiển SỞ GD&ĐT CÀ MAU ĐỀ THI HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019 - 2020TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC MÔN: LỊCH SỬ, KHỐI 12 HIỂN Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 110Câu 1: Lực lượng chủ yếu tham gia trong Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ là: A. quân đội Sài Gòn. B. quân đội Mĩ. C. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân Mĩ và quân đồng minh.Câu 2: Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thấtbại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, đó là ý nghĩa của: A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. thắng lợi 12 ngày đêm tại Hà Nội, Hải Phòng. C. đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở Miền Bắc. D. cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.Câu 3: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo,bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong: A. chiến dịch Biên Giới. B. chiến dịch Tây Nguyên. C. chiến dịch Hồ Chí Minh. D. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.Câu 4: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là: A. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng chiếm đóng của Pháp. B. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng . C. làm thất bại âm mun đánh nhanh thang nhanh của Pháp - Mĩ. D. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của Pháp.Câu 5: Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận: A. quyền tổ chức Tổng tuyển cử,chuyển quân tự do. B. quyền tự do,dân chủ của các nước Đông Dương. C. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. D. các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương.Câu 6: Trong kế hoạch Na va , Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động tại: A. Quảng Trị. B. Vạn Tường. C. Tây Nguyên. D. Đồng Bằng BắcBộ.Câu 7: Điểm tương đồng trong chiến lược chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hóa chiếntranh là: A. đều tiến hành phá hoại Miền Bắc. B. dùng người việt đánh người việt. C. kết hợp thủ đoạn ngoại giao. D. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.Câu 8: Chiến thắng Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dânta chuyển sang giai đoạn: A. phòng ngự. B. tiến công chiến lược. C. phản công. D. tổng tiến công chiến lược.Câu 9: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố rút quân Mĩvà quân đồng minh của Mĩ về nước?Hiệp định Pari năm 1973 về Việt A. Nam. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Trận “Điện Biên Phủ” trên không năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.Câu 10: Sau khi Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam như thếnào? A. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao. B. Ta đã giành thắng lợi mở màn ở Tây Nguyên. C. Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào”. D. Cả Mĩ ngụy đều bị thất bại hoàn toàn.Câu 11: Thắng lợi quân sự nào được xem là trận đánh” trinh sát chiến lươc” củaquân ta? A. Chiến thắng Phước Long. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh. C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến thắng Ấp Bắc.Câu 12: Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiếnchống Mĩ cứu nước: A. có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa. B. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. C. nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. D. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.Câu 13: Sự kiện nào là mốc đánh dấu bước ngoặt cuộc kháng chiến,ta giành quyềnchủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ : A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Hiệp định Giơnevơ được kí kết. C. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947. D. Chiến dịch Biên giới năm 1950.Câu 14: Con đường cách mạnh đươc xác định trong hội nghị Ban Chấp Hành TrungƯơng Đảng lần 21 (7/1973) là : A. Cách mạng bạo lực. B. Đấu tranh ngoại giao. C. Đấu tranh chính trị. D. Cách mạng vũtrang.Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), chiến dịch của ta làm thấtbại âm mưu “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp là: A. chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975. B. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. C. chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950. D. chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.Câu 16: Điểm tương đồng trong các loại hình chiến tranh mà mĩ tiến hành ở Việt namtừ năm 1961-1972 là: A. tiến hành phá hoại Miền Bắc. B. chiến tranh thực dân kiểu mới. C. quân chủ lực là quân Mĩ. D. quân chủ lực là quân Sài Gòn .Câu 17: 11h 30 phút ngày 30/4/1975 gắn liền với lịch sử dân tộc là ngày: A. Hoa kì kí hiệp định Pari. B. Quốc hội họp phiên đầu tiên. C. Pháp kí hiệp định Giơnevơ. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi.Câu 18: Hai chiến lược chiến tranh mà Mĩ đều tiến hành kết hợp đánh phá Miền Bắcnước ta là: A. Chiến tranh đơn phương và cục bộ. B. Chiến tranh đơn phương và đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ và Việt nam hóa. D. Chiến tranh Đặc biệt và cục bộ.Câu 19: Đường lối đối ngoại của Đảng được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) là: A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. hòa bình trung lập. C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. hòa bình, hữu nghị,hợp tác.Câu 20: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18 - 8 - 1968, chứng tỏ:quân dân miền A. Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân Mĩ.cách mạng miền B. Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ “ của Mĩ. C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.lực lượng vũ trang miền D. Nam đã trưởng thành nhanh chóng.Câu 21: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 12 Đề thi học kì 2 môn Sử lớp 12 Đề thi môn Lịch sử lớp 12 Kiểm tra học kì 2 môn Sử 12 Kiểm tra học kì 2 Lịch sử 12 năm 2020 Việt Nam hoá chiến tranhTài liệu có liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 305 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 278 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 253 0 0 -
4 trang 203 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 196 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 191 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 171 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 157 0 0 -
25 trang 155 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 133 0 0