Danh mục tài liệu

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương

Số trang: 9      Loại file: docx      Dung lượng: 30.63 KB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải DươngTRƯỜNG TIỂU HỌC TỨ MINH MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số kiến câu và thức, số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL kĩ điểm năngKiến Số câu 1 1 1 1 3 1thức SốTiếng 0,5 0,5 1 0.5 2 0,5 điểmViệt: Câu số 7 8 9 10- Nhậnbiếtđượccác từchỉ sựvật,hoạtđộng,đặcđiểm,tínhchất.- Tìmđượccâuvăn códùngbiệnphápnhânhóa vànêuđượcsửdụngcáchnhânhóa- Nhậnbiếtđượckiểucâu Ailà gì?Ai làmgì? Aithếnào? -Biếtcáchdùngdấuchấm,dấuphẩy,dấuchấmthan,dấuhỏichấm.Đọc Số câu 2 2 1 1 5 1hiểu Sốvăn 1 1 0,5 1 2,5 1 điểmbản: - Câu số 1,2 3,4 5 6Biếtnêunhậnxétđơngiảnmột sôhìnhảnh,nhânvậthoặcchi tiếttrongbàiđọc;liên hệđượcvớibảnthân,thựctiễnbàihọc.- Hiểuýchínhcủađoạnvăn,nộidungbài- Biếtrút rabàihọc,thôngtinđơngiản từ Số câu 3 0 3 1 1 1 1 6 1Tổng Số điểm 1.5 1.5 1,5 1,5 4,5 1,5Họ và tên : ………………………………....Lớp 3……Trường TH Tứ Minh- TPHD BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: TiẾNG Việt lớp 3 ( Thời gian: 40 phút)1. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)a. Bài đọc: HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lầnđầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua mộtcon sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặtvà rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói: - Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn. Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố: - Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đâynày. Bố Én ôn tồn bảo: - Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thườngnhư bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng. Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước mộtviệc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. Theo Nguyễn Thị Thu Hàb. Dựa vào nội bài đọc, em khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thựchiện theo yêu cầu.Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để được ý đúng. Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới ……………...Câu 2. Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải bay qua đâu ? A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát. C. Phải bay qua một con sông nhỏ. D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp.Câu 3. Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? A. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn. B. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Nó sợ bị chóng mặt và rơi xuống.Bố mẹđộng viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông. C. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông. D.Én con sợ hãi nhìn dòng sông.Câu 4. Bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là chiếc lá thần kì, giúp Én con quasông an toàn. B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm. C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua. D. Bố động viên Én rất nhiều.Câu 5. Én con nghĩ nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? A. Nhờ chiếc lá thần kì. B. Nhờ được bố bảo vệ. C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được. D. Nhờ được mẹ giúp đỡ.Câu 6: Theo em, nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn?Câu 7: Câu “Chú Én con mới tập bay.” thuộc mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?Câu 8: Từ “ sợ hãi” trong câu “Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông.” là từ chỉ? A. sự vật B. hoạt động C. trạng tháiCâu 9:a. Ghi lại một câu văn trong bài có sử dụng biện pháp nhân hóavào dòng trống dướiđây:b. Trong câu em vừa viết, tác giả đã sử dụng cách nhân hóa nào?Câu 10: Điền dấu thích hợp vào ô trống.Én sợ hãi kêu lên: - Chao ôi Nước sông chảy xiết quá - Con có dám bay qua không2. Đọc thành tiếng: (4 điểm)Bài đọc:....................................................................................................Điểm đọc thành tiếng:Giáo viên coi KT: …………............ Giáo viên chấm KT: ..………………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 ( Phần kiểm tra viết)1. Chính tả: Nghe - viết chính tả (Thời gian 15 phút) Bài viết: Mùa thu trong trẻo Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫmđã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặtnước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốckêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ…2. Tập làm văn: (Thời gian làm bài: 25 phút) Học sinh chọn một trong hai đề sau :Đề 1: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc em đã làm để góp phần bảovệ môi trường.Đề 2: Kể về một ngày hội ở quê emTRƯỜNG TIỂU HỌC TỨ MINH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC MÔN TIẾNG VIỆT – KHỐI 3I. Phần kiểm tra đọc: 10 điểm1. Phần đọc ...

Tài liệu có liên quan: