Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt
Số trang: 5
Loại file: docx
Dung lượng: 51.63 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt Ma trận đề thi học kì 2 Vật lí 9Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộngchủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL - Biết được đường truyền đặc biệt của các tia sáng đến thấu kính hội tụ và phân - Nhận dạng được kì. thấu kính hội tụ và - Vận dụng - Biết được các đặc thấu kính phân kì. kiến thức toán điểm về ảnh của một - Dựng được ảnh học vào tính vật tạo bởi thấu kính của một vật tạo bởi các yếu tố liên - Biết tính hội tụ hay phân kì. thấu kính hội tụ, quan đến thấu khoảng cáchQuang học - Biết được cấu tạo phân kì bằng cách kính để tính độ đặt vật để thu được độ lớn của mắt. sử dụng các tia đặc lớn của ảnh và của ảnh. biệt. khoảng cách từ - Biết được hệ thức ảnh đến thấu liên hệ giữa số bội - Cách khắc phục kính. giác và tiêu cự của tật cận thị và mắt kính lúp lão - Biết được các biểu hiện của tật cận thị và mắt lão. Số câu 5 1 1 3 1 1Số điểm 2,5 1 0,5 3,5 2 0,5 Tỉ lệ % 25% 10% 5% 35% 20% 5%TS câu 6 4 1 1 12TS điểm 3,5 4 2 0,5 10Tỉ lệ % 35% 40% 20% 5% 100% ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 9 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B D A C D Mỗi câu trắc nghiệm trả lời đúng được 0,5 điểmCâu Nội dung Điểm 1 Ảnh đặt trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ 1,0đ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự Vật đặt rất xa thấu kính cho ảnh cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự 2 Cách 1: kiểm tra nếu phần rìa mỏng ở giữa dày là thấu kính hội 1,0đ tụ, ngược lại ở rìa dày giữa mỏng là thấu kính phân kì Cách 2: chiếu chum tia tới song song vuông góc với mặt thấu kính nếu: 1,0đ - Cho Chùm tia ló hội tụ thì là thấu kính hội tụ - Chùm tia ló phân kì thì là thấu kính phân kì ( nếu học sinh trình bày cách so sánh độ lớn của ảnh vẫn tính điểm) 3 Mắt cận là mắt chỉ nhìn rõ những vật ở gần không nhìn rõ những 0,5đ vật ở xa Cách khắc phục: Người bị cận phải mang kính cận, kính cận là 0,5đ một thấu kính phân kì, một kính cận thích hợp phải có tiêu điểm nằm trùng với điểm cực viễn của mắt 4 1,0 đ Xét ∆OAB đồng dạng với ∆OA’B’ Xét ∆F’OI đồng dạng với ∆F’A’B’ (2) Từ (1) và (2) : Thay OA’ vào (1) tính được A’B’ = 6cm d) 0,75đ Xét ∆F’A’B’ đồng dạng ∆F’OI .60 = 90(cm) 0,75đ ( do AB = OI) OA’ = A’F’ – OF’ = 90–60 = 30(cm)Xét ∆OAB đồng dạng ∆OA’B’ OA=. 30= 20(cm) Vậy vật đặt cách thấu kính 20cm sẽ cho ảnh và vật có tỉ lệ là = 0,5đTrường THCS Lý Thường Kiệt KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM 2022- 2023Họ và tên:……………………... MÔN: VẬT LÝ 9Lớp:………………………….. Thời gian làm bài: 45 phút Điểm Lời phê của giáo viên Chữ kí giám thịĐỀ:I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúngnhất.Câu 1: Để khắc phục tật mắt lão, chúng ta cần đeo kính lão, kính lão là:A. kính phân kì B. kính râm C. kính mát D. kính hội tụCâu 2: Hai bộ phận chính của mắt:A. cơ vòng và màng lưới. B. thể thủy tinh và màng lưới.C. cơ vòng và thể thủy tinh. D. thể thủy tinh và con ngươi.Câu 3: Số bội giác và tiêu cự của một kính lúp liên hệ với nhau bởi hệ thức nào:A. G= 25.f B. G = 25 + f C. G = 25 – f D. G = 25 : fCâu 4: Trong trường hợp nào dưới đây mắt phải điều tiết mạnh nhất:A. nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cậnB. nhìn vật ở điểm cực viễnC. nhìn vật ở điểm cực cậnD. nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễnCâu 5: Tia tới đến quang tâm của thấu kính thì cho tia ló:A. đi qua tiêu điểm B. song song với thấu kínhC. tiếp tục truyền thẳng D. song song với trục chínhCâu 6: khi chiếu chùm tia tới song song vuông góc với mặt thấu kính phân kì thì chùmtia ló:A. hội tụ tại 1 điểm trên trục chính B. chùm tia ló song song với trục chínhC. chùm tia ló tán xạ theo mọi hướng D. chùm tia ló phân kìII- Tự luận (7,0 điểm)Câu 1:Nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. (1đ)Câu 2: Trình bày 2 trong các cách để ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt Ma trận đề thi học kì 2 Vật lí 9Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộngchủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL - Biết được đường truyền đặc biệt của các tia sáng đến thấu kính hội tụ và phân - Nhận dạng được kì. thấu kính hội tụ và - Vận dụng - Biết được các đặc thấu kính phân kì. kiến thức toán điểm về ảnh của một - Dựng được ảnh học vào tính vật tạo bởi thấu kính của một vật tạo bởi các yếu tố liên - Biết tính hội tụ hay phân kì. thấu kính hội tụ, quan đến thấu khoảng cáchQuang học - Biết được cấu tạo phân kì bằng cách kính để tính độ đặt vật để thu được độ lớn của mắt. sử dụng các tia đặc lớn của ảnh và của ảnh. biệt. khoảng cách từ - Biết được hệ thức ảnh đến thấu liên hệ giữa số bội - Cách khắc phục kính. giác và tiêu cự của tật cận thị và mắt kính lúp lão - Biết được các biểu hiện của tật cận thị và mắt lão. Số câu 5 1 1 3 1 1Số điểm 2,5 1 0,5 3,5 2 0,5 Tỉ lệ % 25% 10% 5% 35% 20% 5%TS câu 6 4 1 1 12TS điểm 3,5 4 2 0,5 10Tỉ lệ % 35% 40% 20% 5% 100% ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 9 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B D A C D Mỗi câu trắc nghiệm trả lời đúng được 0,5 điểmCâu Nội dung Điểm 1 Ảnh đặt trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ 1,0đ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự Vật đặt rất xa thấu kính cho ảnh cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự 2 Cách 1: kiểm tra nếu phần rìa mỏng ở giữa dày là thấu kính hội 1,0đ tụ, ngược lại ở rìa dày giữa mỏng là thấu kính phân kì Cách 2: chiếu chum tia tới song song vuông góc với mặt thấu kính nếu: 1,0đ - Cho Chùm tia ló hội tụ thì là thấu kính hội tụ - Chùm tia ló phân kì thì là thấu kính phân kì ( nếu học sinh trình bày cách so sánh độ lớn của ảnh vẫn tính điểm) 3 Mắt cận là mắt chỉ nhìn rõ những vật ở gần không nhìn rõ những 0,5đ vật ở xa Cách khắc phục: Người bị cận phải mang kính cận, kính cận là 0,5đ một thấu kính phân kì, một kính cận thích hợp phải có tiêu điểm nằm trùng với điểm cực viễn của mắt 4 1,0 đ Xét ∆OAB đồng dạng với ∆OA’B’ Xét ∆F’OI đồng dạng với ∆F’A’B’ (2) Từ (1) và (2) : Thay OA’ vào (1) tính được A’B’ = 6cm d) 0,75đ Xét ∆F’A’B’ đồng dạng ∆F’OI .60 = 90(cm) 0,75đ ( do AB = OI) OA’ = A’F’ – OF’ = 90–60 = 30(cm)Xét ∆OAB đồng dạng ∆OA’B’ OA=. 30= 20(cm) Vậy vật đặt cách thấu kính 20cm sẽ cho ảnh và vật có tỉ lệ là = 0,5đTrường THCS Lý Thường Kiệt KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM 2022- 2023Họ và tên:……………………... MÔN: VẬT LÝ 9Lớp:………………………….. Thời gian làm bài: 45 phút Điểm Lời phê của giáo viên Chữ kí giám thịĐỀ:I. Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúngnhất.Câu 1: Để khắc phục tật mắt lão, chúng ta cần đeo kính lão, kính lão là:A. kính phân kì B. kính râm C. kính mát D. kính hội tụCâu 2: Hai bộ phận chính của mắt:A. cơ vòng và màng lưới. B. thể thủy tinh và màng lưới.C. cơ vòng và thể thủy tinh. D. thể thủy tinh và con ngươi.Câu 3: Số bội giác và tiêu cự của một kính lúp liên hệ với nhau bởi hệ thức nào:A. G= 25.f B. G = 25 + f C. G = 25 – f D. G = 25 : fCâu 4: Trong trường hợp nào dưới đây mắt phải điều tiết mạnh nhất:A. nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cậnB. nhìn vật ở điểm cực viễnC. nhìn vật ở điểm cực cậnD. nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễnCâu 5: Tia tới đến quang tâm của thấu kính thì cho tia ló:A. đi qua tiêu điểm B. song song với thấu kínhC. tiếp tục truyền thẳng D. song song với trục chínhCâu 6: khi chiếu chùm tia tới song song vuông góc với mặt thấu kính phân kì thì chùmtia ló:A. hội tụ tại 1 điểm trên trục chính B. chùm tia ló song song với trục chínhC. chùm tia ló tán xạ theo mọi hướng D. chùm tia ló phân kìII- Tự luận (7,0 điểm)Câu 1:Nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. (1đ)Câu 2: Trình bày 2 trong các cách để ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 9 Đề thi HK2 Vật lý lớp 9 Ôn thi HK2 Vật lý lớp 9 Bài tập Vật lý lớp 9 Cấu tạo của mắt Thấu kính hội tụTài liệu có liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 303 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 278 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 253 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 năm 2014-2015 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
5 trang 209 0 0 -
4 trang 203 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 196 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 190 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 170 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 157 0 0 -
25 trang 155 0 0