Đề thi học sinh giỏi 12 THPT môn Hóa năm 2010 - 2011
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 191.50 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo dành cho giáo viên, học sinh chuyên môn hóa - Đề thi học sinh giỏi 12 THPT môn Hóa năm 2010 - 2011.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi 12 THPT môn Hóa năm 2010 - 2011SỞ GD&ĐT TUYÊN QUANG ĐỀ THI TUYỂN HOC SINH GIỎI LỚP 12TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn: Hoá học Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề này có 02 trangHọ và tên thí sinh: …………………………………..SBD: ……………………….Câu 1: (4,5 điểm) 1, Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M+ và ion X2- trong phân tử M2X tổng sốhạt prôtn, nơtron, electron là 140 trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt khôngmang điện là 44 số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23 tổng số hạtprôtn, nơtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt.a) Viết cấu hình electron của ion M+ và ion X2-. Xác định CTPT của M2X.b) Viết cấu hình của M và X? suy ra vị trí trong BTH? 1, Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron: a) As2S3 + HNO3 + H2O H3AsO4 + H2SO4 + NO b) KNO2 + KI + H2SO4 I2 + NO + K2SO4 + H2O 3, Khi đun nóng HI trong bình kín xảy ra phản ứng sau: 2HI(K) H2(K) + I2(K) 1a) Ở nhiệt độ nào đó, hằng số cân bằng Kc của phản ứng bằng tính xem có bao 64nhiêu % HI bị phân huỷ ở nhiệt độ đó?b) Tính hằng số cân bằng Kc của 2 phản ứng sau ở cùng nhiệt độ như trên: 1 1 HI(K) H2(K) + I2(K) và H2(K) + I2(K) 2HI(K) 2 2Câu 2: (3,5 điểm) Hòa tan 284 (g) hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế nhau trongnhóm IIA bằng 120 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít CO2 (Đo ở 54,60c và0,9 atm) và dung dịch Xa) Tính khối lượng nguyên tử của A và B. tính khối lượng muối tạo thành trong dungdịch X.b) Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầuc) Pha loãng dung dịch X thành 200ml dung dịch sau đó thêm 200ml dung dịch H2SO40,1M biết rằng khối lượng kết tủa BSO4 không tăng lên 2 a thì tích só nồng độ của nữcác ion B và SO4 trong dung dịch bằng [ B ] [ SO4 ] = 2,5. 10-5. Hãy tính lượng kết 2 2+ 2+tủa thực tế tạo ra.Câu 3: (3 điểm)1, Tính PH của dung dịch HCOOH có nồng độ 0,1M cho Ka = 1,77 .10-42, Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan B với hơi Br2 có chiếu sáng theo tỉ lệ mol1: 1 người ta thu được hỗn hợp X chỉ gồm 2 sản phẩm phản ứng ( 1chất vô cơ và 1chất hữu cơ) ở thể hơi. Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 4.a) Lập công thức phân tử của B xác định công thức cấu tạo đúng của Bb) Nếu tiến hành phản ứng thế 3 nguyên tử H trong phân tử B bằng Clo thì có thểthu được mấy đồng phân?Câu 4: ( 3,5 điểm)Đốt cháy 1,6 (g) một este đơn chức E thu được 3,52 (g) CO2 và 1,152 (g) H2Oa) Tìm CTPT của Eb) Cho 10 (g) E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứngthu được 14 (g) muối khan G. Cho G tác dụng với dung dịch axit loãng thu được G1không phân nhánh. Tìm CTPT của E.c) X là 1 đồng phân của E. X tác dụng với NaOH tạo ra 1 ancol mà khi đốt cháy mộtthể tích hơi ancol này cần 3 thể tích khí O2 đo ở cùng điều kiện. Xác định CTPT củaX.Câu 5: (2 điểm)1, Sắp xếp các chất trong mỗi dãy sau đây theo chiều tăng tính axit từ trái sang phải.Giải thích.a) CH2 = CH – COOH; HCOOH ; CH C – COOH; CH3 – CH2 – COOHb) PCH3C6H4COOH; Xiclo – C6H11 COOH; PNO2C6H4COOH; C6H5COOH2, Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ của các chất trong từng dãy, giải thích.a) CH3 – CO – NH2 ; CH3 – CH2 – NH2 ; CH3 – NH – CH3b) C6H14– NH –CH3 ; C6H11 – CH2- NH2 ; C6H5 – CH2 - NH2 ; pNO2 – C6H4 – NH2Câu 6: (3,5 điểm)Ở một nhiệt độ, trong một dung môi xác định thể tích nồng độ với luỹ thừa thíchhợp các ion của một muối ít tan trong dung dịch bão hòa muối đó là một giá trị bằngđịnh được gọi là tích số tan T chẳng hạn: xMn+ + yAp- có T = [ M n + ] [ A p − ] x y MxAy Cho: TBaSO4 = T1 = 10-10 TSrSO4 = T2 = 10-6 ( Ở 250c trong H2O)Một dung dịch Nitrat có [ Ba 2+ ] = 10-3 , [ Sr 2+ ] = 10-1Dùng lượng thích hợp Na2SO4 tác dụng với dung dịch trên.a) Kết tủa nào được tạo thành trước? Tại sao?b) Bằng cách tạo kết tủa đó có tách được Ba 2+ ra khỏi Sr2+ từ dung dịch trên haykhông? Biết khi nồng độ từ 10-6 trở xuống thì có thể coi ion đó được tách hết (Nồngđộ dùng theo mol/l) để chính xác phải thay nồng độ bằng hoạt độ.( Cho biết Mg = 24; Ca = 40; O = 16; C = 12; H = 1; Na = 11; Ba = 137 ) HếtSỞ GD&ĐT TUYÊN QUANG HƯỚNG DẪN CHẤMTRƯỜNG THPT PHÙ LƯU ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn: Hoá học Đáp án này có ………….trang …………. Nội dung ĐiểmCâu 1. Lập hệ phương trình1 4,5 2(2 Z M + N M ) + 2Z x + N x = 140 (4 Z + 2 Z ) − (2 N + N ) = 44 M x M x Z M + N M − Z x − = 23 2 Z M − 2 Z x + N M − N x = 34 1,5 a) Giải hệ phương trình cho ZM = 19 (K); Zx = 8 (O): CTPT là K2O cấu 0,5 hình cua ion M+ = 1s22s22p63s23p6 ; X2- = 1s22s22p6 b) Cấu hình của M: M+ = 1s22s22p63s23p64s1: 0,5 M thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn ( Do có số hiệu nguyên tử bằng 19) thuộc chu kỳ 4 vì có 4 lớp e; thuộc nhóm IA vì có 1 e hoá trị là nguyên tố s, thuộc nhóm A vì e cuối cùng thuộc phân lớp s 2. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi 12 THPT môn Hóa năm 2010 - 2011SỞ GD&ĐT TUYÊN QUANG ĐỀ THI TUYỂN HOC SINH GIỎI LỚP 12TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn: Hoá học Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề này có 02 trangHọ và tên thí sinh: …………………………………..SBD: ……………………….Câu 1: (4,5 điểm) 1, Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M+ và ion X2- trong phân tử M2X tổng sốhạt prôtn, nơtron, electron là 140 trong đó số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt khôngmang điện là 44 số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23 tổng số hạtprôtn, nơtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt.a) Viết cấu hình electron của ion M+ và ion X2-. Xác định CTPT của M2X.b) Viết cấu hình của M và X? suy ra vị trí trong BTH? 1, Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron: a) As2S3 + HNO3 + H2O H3AsO4 + H2SO4 + NO b) KNO2 + KI + H2SO4 I2 + NO + K2SO4 + H2O 3, Khi đun nóng HI trong bình kín xảy ra phản ứng sau: 2HI(K) H2(K) + I2(K) 1a) Ở nhiệt độ nào đó, hằng số cân bằng Kc của phản ứng bằng tính xem có bao 64nhiêu % HI bị phân huỷ ở nhiệt độ đó?b) Tính hằng số cân bằng Kc của 2 phản ứng sau ở cùng nhiệt độ như trên: 1 1 HI(K) H2(K) + I2(K) và H2(K) + I2(K) 2HI(K) 2 2Câu 2: (3,5 điểm) Hòa tan 284 (g) hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế nhau trongnhóm IIA bằng 120 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít CO2 (Đo ở 54,60c và0,9 atm) và dung dịch Xa) Tính khối lượng nguyên tử của A và B. tính khối lượng muối tạo thành trong dungdịch X.b) Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầuc) Pha loãng dung dịch X thành 200ml dung dịch sau đó thêm 200ml dung dịch H2SO40,1M biết rằng khối lượng kết tủa BSO4 không tăng lên 2 a thì tích só nồng độ của nữcác ion B và SO4 trong dung dịch bằng [ B ] [ SO4 ] = 2,5. 10-5. Hãy tính lượng kết 2 2+ 2+tủa thực tế tạo ra.Câu 3: (3 điểm)1, Tính PH của dung dịch HCOOH có nồng độ 0,1M cho Ka = 1,77 .10-42, Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan B với hơi Br2 có chiếu sáng theo tỉ lệ mol1: 1 người ta thu được hỗn hợp X chỉ gồm 2 sản phẩm phản ứng ( 1chất vô cơ và 1chất hữu cơ) ở thể hơi. Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 4.a) Lập công thức phân tử của B xác định công thức cấu tạo đúng của Bb) Nếu tiến hành phản ứng thế 3 nguyên tử H trong phân tử B bằng Clo thì có thểthu được mấy đồng phân?Câu 4: ( 3,5 điểm)Đốt cháy 1,6 (g) một este đơn chức E thu được 3,52 (g) CO2 và 1,152 (g) H2Oa) Tìm CTPT của Eb) Cho 10 (g) E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứngthu được 14 (g) muối khan G. Cho G tác dụng với dung dịch axit loãng thu được G1không phân nhánh. Tìm CTPT của E.c) X là 1 đồng phân của E. X tác dụng với NaOH tạo ra 1 ancol mà khi đốt cháy mộtthể tích hơi ancol này cần 3 thể tích khí O2 đo ở cùng điều kiện. Xác định CTPT củaX.Câu 5: (2 điểm)1, Sắp xếp các chất trong mỗi dãy sau đây theo chiều tăng tính axit từ trái sang phải.Giải thích.a) CH2 = CH – COOH; HCOOH ; CH C – COOH; CH3 – CH2 – COOHb) PCH3C6H4COOH; Xiclo – C6H11 COOH; PNO2C6H4COOH; C6H5COOH2, Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ của các chất trong từng dãy, giải thích.a) CH3 – CO – NH2 ; CH3 – CH2 – NH2 ; CH3 – NH – CH3b) C6H14– NH –CH3 ; C6H11 – CH2- NH2 ; C6H5 – CH2 - NH2 ; pNO2 – C6H4 – NH2Câu 6: (3,5 điểm)Ở một nhiệt độ, trong một dung môi xác định thể tích nồng độ với luỹ thừa thíchhợp các ion của một muối ít tan trong dung dịch bão hòa muối đó là một giá trị bằngđịnh được gọi là tích số tan T chẳng hạn: xMn+ + yAp- có T = [ M n + ] [ A p − ] x y MxAy Cho: TBaSO4 = T1 = 10-10 TSrSO4 = T2 = 10-6 ( Ở 250c trong H2O)Một dung dịch Nitrat có [ Ba 2+ ] = 10-3 , [ Sr 2+ ] = 10-1Dùng lượng thích hợp Na2SO4 tác dụng với dung dịch trên.a) Kết tủa nào được tạo thành trước? Tại sao?b) Bằng cách tạo kết tủa đó có tách được Ba 2+ ra khỏi Sr2+ từ dung dịch trên haykhông? Biết khi nồng độ từ 10-6 trở xuống thì có thể coi ion đó được tách hết (Nồngđộ dùng theo mol/l) để chính xác phải thay nồng độ bằng hoạt độ.( Cho biết Mg = 24; Ca = 40; O = 16; C = 12; H = 1; Na = 11; Ba = 137 ) HếtSỞ GD&ĐT TUYÊN QUANG HƯỚNG DẪN CHẤMTRƯỜNG THPT PHÙ LƯU ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010 - 2011 Môn: Hoá học Đáp án này có ………….trang …………. Nội dung ĐiểmCâu 1. Lập hệ phương trình1 4,5 2(2 Z M + N M ) + 2Z x + N x = 140 (4 Z + 2 Z ) − (2 N + N ) = 44 M x M x Z M + N M − Z x − = 23 2 Z M − 2 Z x + N M − N x = 34 1,5 a) Giải hệ phương trình cho ZM = 19 (K); Zx = 8 (O): CTPT là K2O cấu 0,5 hình cua ion M+ = 1s22s22p63s23p6 ; X2- = 1s22s22p6 b) Cấu hình của M: M+ = 1s22s22p63s23p64s1: 0,5 M thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn ( Do có số hiệu nguyên tử bằng 19) thuộc chu kỳ 4 vì có 4 lớp e; thuộc nhóm IA vì có 1 e hoá trị là nguyên tố s, thuộc nhóm A vì e cuối cùng thuộc phân lớp s 2. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hóa học 12 bài tập nâng cao hóa học 12 tài liệu hóa học 12 trắc nghiệm hóa học 12 ôn thi đại học môn hóaTài liệu có liên quan:
-
7 trang 133 0 0
-
Luyện thi Hóa học - Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học 12 (Tập 2: Vô cơ): Phần 2
182 trang 51 0 0 -
Bài thuyết trình Hóa học 12: Tìm hiểu về tơ
12 trang 43 0 0 -
4 Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 2 - PTTH Lương Thế Vinh năm 2013-2014
18 trang 33 0 0 -
15 trang 32 0 0
-
20 ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM - ĐỀ SỐ 6
4 trang 30 0 0 -
5 trang 30 0 0
-
Chuyên đề Đại cương về kim loại
10 trang 30 0 0 -
Giáo án Hóa học 12 - Bài 16: Phân bón hóa học
14 trang 29 0 0 -
Công thức giải bài tập trắc nghiệm hóa học THPT (Tập 1)
28 trang 28 0 0