Danh mục tài liệu

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Ba Vì

Số trang: 7      Loại file: docx      Dung lượng: 59.95 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. Thuvienso.net gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Ba Vì’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Ba Vì UBND HUYỆN BA VÌ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GDĐT CẤP HUYỆN, NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi. Vật lí Ngày thi:28/9/2023 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 02 trang) Bài 1 (4,0 điểm) Ba bạn Bình, An, Minh cùng đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Bình và An xuấtphát cùng lúc với vận tốc tương ứng là 10km/h và 12km/h. Bạn Minh xuất phát sau hai bạnBình và An nói trên 30 phút, khoảng thời gian giữa hai lần gặp của Minh với Bình và An đitrước là 1h. Tìm vận tốc của Minh. Bài 2:(4,0 điểm). Hai bạn Yên và Nhiên mỗi bạn đều có ba bình A, B, C để tiến hành thínghiệm. Trong đó mỗi bình đều chứa 80g nước. Nhiệt độ của nước trong ba bìnhlần lượt là: bình A là t1 = 200C, bình B là t2 = 400C, bình C là t3 = 500C. - Bạn Yên đổ đi 40g nước từ bình C rồi đổ tất nước từ các bình A và B vàobình C. - Bạn Nhiên đổ hết nước từ bình C vào bình B tới khi cân bằng nhiệt thì lấy ramột lượng nước là ∆m đổ vào bình A. Sau các công đoạn trên, hai bạn nhận thấy nhiệt độ nước trong bình C củaYên và trong bình A của Nhiên khi cân bằng nhiệt đều bằng t0. Bỏ qua sự traođổi nhiệt của nước với bình và môi trường, các bình có thể tích đủ lớn. Tìmnhiệt độ cân bằng t0 và khối lượng nước ∆m.Bài 3. (4,0 điểm). Một người thợ kim hoàn làm một chiếc vương miện. Sau khi làm xong đemđi cân thấy vương miện nặng 420g. Khi thả chìm vương miện vào một bìnhđựng đầy nước và lấy lượng nước tràn ra đem cân được 30g. 1. Tính khối lượng riêng của hợp kim dùng để làm vương miện. 2. Nếu hợp kim gồm vàng và bạc thì khối lượng vàng đã dùng là bao nhiêu? (Biết khốilượng riêng của nước, vàng, bạc lần lượt là D1=1g/cm3, D2=19,3g/cm3, D3=10,5g/cm3.)Bài 4. (5,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ R1 R2 R1 = 2 , R2 = R3 = R4 = 6 , R5 = 2/3 a. Khi nối giữa A và D một vôn kế thì vôn kế R3chỉ 12V. Biết điện trở vôn kế rất lớn. Tính hiệu A R4điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch. s Trang 1/2b. Khi nối giữa A và D một ampe kế thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Biết điện trởcủa ampe kế rất nhỏ.Bài 5. (3,0 điểm).Một gương phẳng hình tròn đường kính 10cm đặt trên bàncách trần nhà 2m, mặt phản xạ hướng lên trên. Ánh sáng từ một bóng đèn pin(xem là nguồn sáng điểm) cách trần nhà 1m. a. Hãy tính đường kính vệt sáng hình tròn hiện trên trần nhà. b. Cần phải dịch bóng đèn về phía nào (theo phương vuông góc với gương) một đoạn bao nhiêu để đường kính vệt sáng tăng gấp đôi? - HẾT -Họ tên thí sinh………………………………………SBD…………..…………… (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 2/2 UBND HUYỆN BA VÌ HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GDĐT CẤP HUYỆN, NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN THI: VẬT LÍCâu Đáp án Điểm Trang 3/2 - Sau 30 phút Minh gặp Bình và An lần lượt ta có phương trình 1 - V3t1 = 5 + V1t1 (1)(4 đ) 1.0đ - V3t2 = 6 + V2t2 (2) 1.0đ 0,5đ - Theo đầu bài : t = t2 – t1 = 1h (3) 1.0đ - Từ (1), (2), (3) ta được V3 = 8km/h và V3 = 15km/h Vì ba bạn chuyển động cùng chiều và Minh xuất phát sau nên V3= 8km/h(loại) 0.5đ Vậy vận tốc của Minh là : V3 = 15km/h - Xét các lần trao đổi nhiệt của bạn Yên: 2 Sau khi đổ 40g nước thì bình C còn 40g 0,5đ(4 đ) Ta có pt cân bằng nhiệt: 0.04( 50 - t0) + 0.08(40 - t0) = 0.08(t0-20) 1,0đ  t0 = 340C 0,5đ - Xét các lần trao đổi nhiệt của bạn Nhiên: Khi đổ bình C vào B: 0.08(50 - t) = 0.08(t - 40) => t= 450C 1,0đ Khi đổ ∆m nước ở 450C vào bình A ta có PT: ∆m(45 – t0) = 0.08(t0-20) 1,0đ  ∆m = 101,8g Trang 4/2 3 a) Thể tích nước tràn ra là thể tích của vương miện(4 đ) V1 = m1/D1 = 30cm3 0, 75 đ 0,75đ Khối lượng riêng của vương miện là: D = m/V1 = 420/30 = 14g/cm3 0,75 đ b) Gọi V2, V3 lần lượt là thể tích của vàng và bạc V2 + V3 = 30 cm3 (1) 0,75đ Gọi m2, m3 lần lượt à khối lượng của vàng và bạc ta có: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: