Danh mục tài liệu

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh

Số trang: 11      Loại file: docx      Dung lượng: 656.09 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi sắp đến. Thuvienso.net gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hoá học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Hà TĩnhSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10,11 THPT HÀ TĨNH NĂM HỌC 2020-2021 Môn thi: HÓA HỌC-LỚP 10 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi có 02 trang, gồm 8 câu)Nguyên tử khối: H=1; C= 12; O =16; Mg =24; Al=27; S = 32; Cl = 35,5; Ca =40; Fe =56;Cu = 64;Zn = 65; Br =79,9; Ag =108; I=127,1; Ba = 137; K = 39; N = 14.Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố:N(Z=7); O(Z=8); Na(Z=11), F(Z=9), Mg(Z=12), Al(Z=13),Si(Z=14); P(Z=15); S(Z=16); Cl(Z=17);Ar(Z=18); K(Z=19); Ca(Z=20). Số Avogadro NA=6,022.1023.Câu 1 (3,0 điểm)1. Từ các đơn chất, viết 2 phương trình phản ứng tạo thành các hợp chất mà trong thành phần của nó chỉcó những ion có cấu hình electron là 1s22s22p6.2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm được mô tả sau: a) Hòa tan FeCl 2 vào nước rồi thêm H2SO4 loãng dư, sau đó thêm dung dịch KMnO 4 dư thấy có khímàu vàng lục thoát ra và dung dịch thu được có chứa muối mangan (II). b) Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được dung dịch A và khí B mùi hắc. Sục khí Bvào dung dịch brom hoặc dung dịch KMnO4 đều thấy các dung dịch này bị nhạt màu.3. H2SO4 đặc có tính háo nước, nó có thể lấy nước từ một số hợp chất hữu cơ. Trong quá trình than hóasaccarozơ có hình thành hỗn hợp khí A (gồm 2 khí). a) Giải thích quá trình hình thành hỗn hợp khí A. b) Trình bày phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của các khí trong A. c) So sánh quá trình làm khô và quá trình than hóa của H2SO4 đặc.Câu 2 (2,0 điểm) Để hòa tan 9,2 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và một oxit của M cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịchHCl 2M. Mặt khác, cho khí H2 dư đi qua 9,2 gam hỗn hợp X nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàntoàn thì thu được 7,28 gam kim loại M. Xác định công thức phân tử của oxit trong hỗn hợp X.Câu 3 (2,0 điểm)1. Vẽ cấu trúc hình học của các phân tử sau: BCl3, PCl3, NCl3 (biểu diễn cả các cặp electron hóa trịkhông tham gia liên kết của nguyên tử trung tâm, nếu có).2. So sánh và giải thích góc liên kết ClXCl (X là B, P, N) của các phân tử BCl3, PCl3 và NCl3.3. Giải thích tại sao trong pha khí, phân tử PBr5 kém bền hơn PCl5.4. Khi ngưng tụ hơi PCl5 thu được pha rắn là hợp chất ion [PCl4]+[PCl6]-. Vẽ cấu trúc hình học của cácion [PCl4]+ và [PCl6]-Câu 4 (2,0 điểm)1. Cho m gam hợp chất X (được tạo thành từ hai nguyên tố) phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc, nóngchỉ thu được H2O và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm hai khí. A làm mất màu vừa đủ 0,8 lít dung dịchBr2 0,5M trong nước và A không có phản ứng với dung dịch CuCl2. Cho A vào dung dịch Ca(OH)2 dư,thu được 53 gam kết tủa trắng. Xác định công thức của X và tính m.2. Vẽ giản đồ quan hệ giữa năng lượng ion hóa thứ ba (I 3) theo số hiệu nguyên tử của các nguyên tố chukỳ ba từ Na đến Ar. Giải thích giản đồ đã vẽ.Câu 5 (2,0 điểm) Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,3 gam Zn và 1,12 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứngchỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượngvừa đủ 60 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Z, thu được13,995 gam kết tủa. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.Câu 6 (3,0 điểm)1. Cho 0,36 gam một đơn chất R (chất rắn ở điều kiện thường, có thể tồn tại dạng đơn chất trong tựnhiên) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc thu được khí X. Thu toàn bộ khí X vào dung dịchnước vôi dư thì nhận được 10,2 gam kết tủa. Xác định đơn chất R.12. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam một sunfua kim loại R có hoá trị không đổi thu được chất rắn A và khí B.Hoà tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối X có nồng độ33,33%. Làm lạnh xuống tới nhiệt độ thấp tách ra 15,625 gam tinh thể T, phần dung dịch bão hoà lúc đócó nồng độ 22,54%. Xác định công thức của T.Câu 7 (3,0 điểm) Cho brom vào dung dịch kali hiđroxit ở nhiệt độ khoảng 60 oC thì tạo thành dung dịch chứa các muốikali của A và B. Từ dung dịch này, ta kết tinh được muối khan A tinh khiết. Mặc khác, khi kết tinh táchmuối B thì lại có lẫn một lượng nhỏ muối A. Khi nung nóng muối A ở nhiệt độ khoảng 400 oC thì xảyra sự phân hủy nhiệt, giải phóng một khí không màu và khối lượng giảm 28,7%. Sản phẩm phân hủycòn có muối B, dễ tan trong nước, dung dịch của nó chuyển thành màu nâu nhạt khi thêm nước clo vào.Muối B (khối lượng riêng D = 2,75 g/cm3) tạo thành các tinh thể đều có cấu trúc kiểu NaCl. Hòa tan2,008 g muối B lẫn tạp chất A vào nước, rồi thêm lượng dư dung dịch KI vào, sau đó axit hóa bởi axitsunfuric, dung dịch thu được có màu nâu thẫm. Thêm chỉ thị hồ tinh bột vào, làm cho dung dịch chuyểnthành xanh. Cho từ từ dung dịch Na2S2O3 0,1M vào dung dịch này. Khi màu xanh biến mất thấy hết 10,1ml dung dịch Na2S2O3. Dưới điều kiện không có nước, phản ứng của KI rắn với lượng dư brom tạo thành muối C. Hợp chấtnày kém bền nhiệt và bị phân hủy khi đun nóng ở 200 oC, đi kèm với sự giảm khối lượng khoảng 63,5%.Sản phẩm rắn duy nhất của phản ứng này là muối B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.1. Viết phương trình phản ứng nhiệt phân muối A và phương trình phản ứng của Br2 trong dung dịchKOH.2. Vẽ cấu trúc không gian của anion trong muối A.3. Cho biết các ion nào gây nên màu nâu thẫm của dung dịch ở trên? Viết phương trình của phản ứngdiễn ra trong quá trình phản ứng với dung dịch Na2S2O3. Tính hàm lượng muối A lẫn trong muối B.4. Vẽ ô mạng cơ sở của muối B. Tính bán kính anion trong B, biết rằng bán kính ion K + là 1,38Å(1Å =10-10m).5. Xác định công thức hợp chất C và viết phương trình phản ứng phân hủy C. Vẽ cấu trúc không giancủa anion có trong muối C.Câu 8 (3,0 điểm) Có thể tổng hợp ba chất lỏng không màu H, I, J từ lưu huỳnh (S) theo sơ đồ dưới đây. E và G lànhững chất kh ...

Tài liệu có liên quan: