Danh mục tài liệu

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa lớp 12 - Kèm Đ.án

Số trang: 21      Loại file: pdf      Dung lượng: 817.11 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kì thi học sinh giỏi là kì thi quan trọng đối với mỗi học sinh. Dưới đây là đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa lớp 12 kèm đáp án giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa lớp 12 - Kèm Đ.ánSỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2010-2011 ĐẮK LẮK MÔN HOÁ HỌC LỚP 12 – THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)Câu 1: (2,0 điểm) 1. Tổng số đại số các số lượng tử của electron điền cuối cùng của một nguyên tử là 4,5, trong đó l = ml. Xác định nguyên tử trên. 2. Có 2 mẫu kim loại A cùng khối lượng. Một mẫu hoà tan trong dung dịch HCl dư, một mẫu hoàtan trong dung dịch H2SO4 đậm đặc dư, đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thấy thể tích của SO2 bằng1,5 lần thể tích của H2 (đo ở cùng điều kiện), khối lượng muối clorua bằng 63,5% khối lượng muốisunfat. Xác định kim loại A.Câu 2: (2,5 điểm) Cho dòng khí CO qua ống sứ đựng 31,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau phản ứng thuđược chất rắn A. Cho khí thoát ra khỏi ống sứ lội từ từ qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 29,55gam kết tủa.1/ Tính khối lượng của A2/ Chia A làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,56 lít H2 (đo ở đktc). - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch gồm 2 muối trung hoà và Vlít SO2 (đo ở đktc).Tính khoảng giá trị của V.Câu 3: (2,0 điểm) 1. Cho n = 2; tính năng lượng E2 (theo eV) cho các hệ sau: H, He+, Li2+Biểu diễn các giá trị này trên trục số từ đó rút ra quy luật liên hệ giữa En (n = const) với số đơn vị điệntích hạt nhân Z. 2. Tích số tan của AgCl = 1,8.10-10. Hãy tính độ tan của AgCl trong nước. Nếu tan trong dung dịchNH3 1M, độ tan của AgCl là bao nhiêu? Cho hằng số bền của phức Ag(NH3)2+ = 108.Câu 4: (1,5 điểm) 1. Hoà tan 12 gam kim loại Mg vào 1 lít dung dịch chứa HCl 0,9M và NaNO3 0,2M thu được V líthỗn hợp khí (đo ở đktc), trong đó có một khí không màu hoá nâu ngoài không khí. Tính V. 2. Khi nghiên cứu một mẫu gỗ người ta thấy tốc độ phân rã (đối với mỗi gam cacbon) chỉ bằng0,636 lần tốc độ phân rã của cacbon trong gỗ hiện tại. Xác định tuổi của mẫu gỗ đó. Biết chu kì bán huỷ của cacbon là 5730 năm.Câu 5: (2,0 điểm) Có 6 dung dịch: KOH, (NH4)2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2, Pb(NO3)2 và CaCl2 đựng trong 6 ống nghiệmmất nhãn được đánh số từ 1 đến 6. Để xác định hoá chất trong mỗi ống nghiệm người ta tiến hành các thínghiệm sau: - Cho một giọt dung dịch ở ống nghiệm số 3 vào ống nghiệm số 6 thấy xuất hiện kết tủa, lắc thì kết tủatan. - Dung dịch trong ống nghiệm số 6 không phản ứng với dung dịch trong ống nghiệm số 5 nhưng chokhí mùi khai với dung dịch trong ống nghiệm số 2. - Dung dịch trong ống nghiệm số 1 không tạo kết tủa với dung dịch trong các ống nghiệm số 3, 4 và 6.Hãy xác định hoá chất trong các ống nghiệm.Câu 6: (2,0 điểm) Ở 250C, E0(H3AsO4/H3AsO3) = + 0,559V, E0(I3-/I-) = + 0,536V1/ Hãy viết phương trình hoá học xảy ra giữa các cặp oxi hoá - khử trên.2/ Với giá trị nào của pH thì phản ứng trên bắt đầu xảy ra theo chiều ngược lại.3/ Tính hằng số cân bằng của phản ứng đã cho.Câu 7: (2,0 điểm) 1. So sánh tốc độ phản ứng và viết phương trình hoá học xảy ra dưới dạng công thức cấu tạo khiđun nóng mỗi chất sau 2-Metyl buta-1,3-dien và 2-Clo buta-1,3-dien với axit acryric. Giải thích. 2. Geraniol (C10H18O) là một ancol dẫn xuất của monotecpen, có mặt trong thành phần tinh dầu hoahồng, biết:- Geraniol cho phản ứng cộng với 2 phân tử brom tạo ra C10H18OBr4- Có thể oxi hoá geraniol thành andehit hoặc axit cacboxylic tương ứng với 10 nguyên tử cacbon trongphân tử- Khi oxi hoá geraniol một cách mãnh liệt sẽ tạo thành: CH3COCH3, CH3COCH2CH2COOH,HOOC-COOH. Dựa vào những dữ kiện đã cho hãy cho biết công thức cấu tạo của geraniol.Câu 8: (2,0 điểm) Rafinozơ là một loại đường không có tính khử trong mật mía có công thức phân tử C18H32O16 (A).Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol A thu được 1mol mỗi chất D-glucozơ, D-fructozơ và D-galactozơ là đồngphân epime của D-glucozơ ở cacbon số 4. Thuỷ phân không hoàn toàn A nhờ enzim α-galactozidaza (enzim xúc tác cho phản ứng thuỷ phân cácα-galactozit) thu được α-D-galactozơ và saccarozơ. Nếu thuỷ phân A bằng enzim invecta (men thuỷ phânsaccarozơ) cho D-fructozơ và 1 đisaccarit. Metyl hoá hoàn toàn A nhờ hỗn hợp CH3I và Ag2O, sau đó thuỷ phân sản phẩm metyl hoá thu được1,3,4,6-tetra-O-metyl-D-fructozơ, 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-galactozơ và 2,3,4-tri-O-metyl-D-glucozơ.1/ Viết công thức Fisơ (Fischer) của α-D-galactozơ2/ Xác định công thức cấu trúc của ACâu 9: (2,0 điểm) 1. Axit fumaric (F) và axit maleic (M) có công thức cấu tạo và pKa như sau: HO HO OH O= O O= =O OH (F) (M) pK1 = 3,0; pK2 = 4,6 pK1 = 1,9; pK2 = 6,2Giải thích tại sao pK1(M) < pK1(F); pK2 (M) > pK2 (F) 2. V ...

Tài liệu có liên quan: