Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Sầm Sơn
Số trang: 5
Loại file: docx
Dung lượng: 59.75 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Sầm Sơn” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Sầm Sơn PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THÀNH PHỐ SẦM SƠN Năm học 2021 – 2022 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1(2,0 điểm)1. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: a.CxHy + O2 CO2 + H2O b. Fe + H2SO4 2 4 3 2 2 Fe (SO ) + SO + H O c. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 d. Mg + HNO3Mg(NO3)+ NH4NO3 + H2O 2.Từ những chất đã choKMnO4, S và H2O, các điều kiện cần thiết coi như cóđủ. Hãy viết phương trình hóa học điều chế các chất: O2, H2SO4. Câu 2(2,0 điểm) Trình bày cách pha chế: 1. 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 10% (coi khối lượngriêng của nước bằng 1 g/ml). 2. 250 ml dung dịch KOH 0,5M từ dung dịch KOH 2M Câu 3(2,0 điểm) 1. Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử A? Nguyêntử A thuộc nguyên tố hóa học nào? 2.Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịchH2SO4 24,5% thu được dung dịch muối A có nồng độ 33,33% a. Xác định côngthức hóa học của oxit kim loại. Câu 4(2,0 điểm) Cho các chất sau: K2O, SO3, H2O, HCl, NaOH , NaHCO3 chất nào phản ứngvới nhau từng đôi một? Viết PTHH. Câu 5(2,0 điểm) Có một loại muối ăn chưa tinh khiết có lẫn các tạp chất: Na 2SO4, MgCl2,CaCl2. Hãy trình bày phương pháp hóa học thu được NaCl tinh khiết. Câu 6(2,0 điểm) Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lít dung dịchHCl 2M, sau phản ứng còn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác dụng vớidung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ để chỉ có một kết tủa tạo thành. 1.Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp. 2.Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng. Câu 7(2,0 điểm) Cho 4,48 lít khí CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thuđược chất rắn A có khối lượng ít hơn 1,6 gam so với khối lượng FeO ban đầu. Tínhkhối lượng Fe thu được và % thể tích của khí CO và CO2 thu được. Câu 8(2,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp X gồm K, Ca, CaO, K 2O trong nướcdư, sau phản ứng thu được 500ml dung dịch Y (Trong đó nồng độ Ca(OH) 2 là 0,02M) và thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Tính nồng độ mol của KOH trong Y. Câu 9(2,0 điểm)Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu vào dung dịch CuSO 4 (dư), saukhi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,6 gam kim loại. Nếu cũng hòa tanm gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàntoàn thu được 4,48 lít (đktc) khí H2, dung dịch Y và a gam chất rắn. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a. 2. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi bắtđầu kết tủa thì dùng hết V ml, cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủakhông đổi thì tổng thể tích NaOH 1M đã dùng là 600 ml. Tìm các giá trị m và V. Câu 10(2,0 điểm) 1. Trong phòng thí nghiệm chỉ có: Bình chứa khí CO 2, dd NaOH và 2 cốcđong (1 cốc 100 ml; cốc kia 200 ml). Hãy trình bày phương pháp điều chế 200mldd Na2CO3 (không lẫn chất tan nào khác) 2.Giải thích tại sao phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, khi kếtthúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn?(Cho biết: Cu=64,S=32,O=16,H=1,Al=27,Fe=56,Na=23,C=12,Ca=40,Mg=24) ----------------------------- Hết -------------------------------Họ và tên: ...................................................................................SBD: ...................... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THÀNH PHỐ SẦM SƠN Năm học 2020 – 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1. Câu 1 a. 4CxHy +(4x+y) O2 4x CO2 + 2yH2O 0,252,0 điểm b. 2Fe +6 H2SO4 2 4 3 2 2 0,25 Fe (SO ) +3SO +3 H O 0,25 2 c.4FeS2 +11 O2 Fe2O3 + 8SO2 0,25 d.4Mg +10 HNO34Mg(NO3)+ NH4NO3 + 3H2O 2. a. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25 b. S + O2 SO2 0,25 c. 2SO2 + O2 2SO3 0,25 d. SO3 + H2OH2SO4 0,25 1.150 gam dung dịch CuSO 4 2% có: mCuSO4 = 150.2 100 = 3 gam mddCuSO 410% =3.100 : 0,5 Câu 2 10 = 30 gam2,0 điểm m H2O cần dùng: 150 – 30 = 120 gam *Cách pha: Cân 30 gam dung dịch CuSO4 10% ban đầu và 120 gam nước cất( hoặc đong 120 0,5 ml nước cất) rồi cho vào cốc dung tích 200 ml khuấy đều được 150 gam dung dịch CuSO 4 2%. 2.nNaOH =0,25 . 0,5 = 0,125 mol 0,5 Vdd KOH2M = 0.125: 2 = 0,0625 lit = 62,5 ml *Cách pha: Đong lấy 62,5 ml dung dịch KOH2M cho vào ống đong có dung tích 500 ml . 0,5 Thêm từ từ nước cất vào ống đong cho đến vạch 250 ml ta được 250 ml dung dịch KOH2M Câu 3 1.Gọi số pro ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Sầm Sơn PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THÀNH PHỐ SẦM SƠN Năm học 2021 – 2022 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1(2,0 điểm)1. Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: a.CxHy + O2 CO2 + H2O b. Fe + H2SO4 2 4 3 2 2 Fe (SO ) + SO + H O c. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 d. Mg + HNO3Mg(NO3)+ NH4NO3 + H2O 2.Từ những chất đã choKMnO4, S và H2O, các điều kiện cần thiết coi như cóđủ. Hãy viết phương trình hóa học điều chế các chất: O2, H2SO4. Câu 2(2,0 điểm) Trình bày cách pha chế: 1. 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 10% (coi khối lượngriêng của nước bằng 1 g/ml). 2. 250 ml dung dịch KOH 0,5M từ dung dịch KOH 2M Câu 3(2,0 điểm) 1. Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử A? Nguyêntử A thuộc nguyên tố hóa học nào? 2.Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịchH2SO4 24,5% thu được dung dịch muối A có nồng độ 33,33% a. Xác định côngthức hóa học của oxit kim loại. Câu 4(2,0 điểm) Cho các chất sau: K2O, SO3, H2O, HCl, NaOH , NaHCO3 chất nào phản ứngvới nhau từng đôi một? Viết PTHH. Câu 5(2,0 điểm) Có một loại muối ăn chưa tinh khiết có lẫn các tạp chất: Na 2SO4, MgCl2,CaCl2. Hãy trình bày phương pháp hóa học thu được NaCl tinh khiết. Câu 6(2,0 điểm) Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lít dung dịchHCl 2M, sau phản ứng còn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác dụng vớidung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ để chỉ có một kết tủa tạo thành. 1.Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp. 2.Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng. Câu 7(2,0 điểm) Cho 4,48 lít khí CO (đktc) tác dụng với FeO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thuđược chất rắn A có khối lượng ít hơn 1,6 gam so với khối lượng FeO ban đầu. Tínhkhối lượng Fe thu được và % thể tích của khí CO và CO2 thu được. Câu 8(2,0 điểm) Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp X gồm K, Ca, CaO, K 2O trong nướcdư, sau phản ứng thu được 500ml dung dịch Y (Trong đó nồng độ Ca(OH) 2 là 0,02M) và thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Tính nồng độ mol của KOH trong Y. Câu 9(2,0 điểm)Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu vào dung dịch CuSO 4 (dư), saukhi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 17,6 gam kim loại. Nếu cũng hòa tanm gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàntoàn thu được 4,48 lít (đktc) khí H2, dung dịch Y và a gam chất rắn. 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a. 2. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi bắtđầu kết tủa thì dùng hết V ml, cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủakhông đổi thì tổng thể tích NaOH 1M đã dùng là 600 ml. Tìm các giá trị m và V. Câu 10(2,0 điểm) 1. Trong phòng thí nghiệm chỉ có: Bình chứa khí CO 2, dd NaOH và 2 cốcđong (1 cốc 100 ml; cốc kia 200 ml). Hãy trình bày phương pháp điều chế 200mldd Na2CO3 (không lẫn chất tan nào khác) 2.Giải thích tại sao phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, khi kếtthúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn?(Cho biết: Cu=64,S=32,O=16,H=1,Al=27,Fe=56,Na=23,C=12,Ca=40,Mg=24) ----------------------------- Hết -------------------------------Họ và tên: ...................................................................................SBD: ...................... PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THÀNH PHỐ SẦM SƠN Năm học 2020 – 2021 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1. Câu 1 a. 4CxHy +(4x+y) O2 4x CO2 + 2yH2O 0,252,0 điểm b. 2Fe +6 H2SO4 2 4 3 2 2 0,25 Fe (SO ) +3SO +3 H O 0,25 2 c.4FeS2 +11 O2 Fe2O3 + 8SO2 0,25 d.4Mg +10 HNO34Mg(NO3)+ NH4NO3 + 3H2O 2. a. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25 b. S + O2 SO2 0,25 c. 2SO2 + O2 2SO3 0,25 d. SO3 + H2OH2SO4 0,25 1.150 gam dung dịch CuSO 4 2% có: mCuSO4 = 150.2 100 = 3 gam mddCuSO 410% =3.100 : 0,5 Câu 2 10 = 30 gam2,0 điểm m H2O cần dùng: 150 – 30 = 120 gam *Cách pha: Cân 30 gam dung dịch CuSO4 10% ban đầu và 120 gam nước cất( hoặc đong 120 0,5 ml nước cất) rồi cho vào cốc dung tích 200 ml khuấy đều được 150 gam dung dịch CuSO 4 2%. 2.nNaOH =0,25 . 0,5 = 0,125 mol 0,5 Vdd KOH2M = 0.125: 2 = 0,0625 lit = 62,5 ml *Cách pha: Đong lấy 62,5 ml dung dịch KOH2M cho vào ống đong có dung tích 500 ml . 0,5 Thêm từ từ nước cất vào ống đong cho đến vạch 250 ml ta được 250 ml dung dịch KOH2M Câu 3 1.Gọi số pro ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học sinh giỏi Đề thi học sinh giỏi lớp 9 Đề thi HSG Hóa học lớp 9 Bài tập Hóa học lớp 9 Viết phương trình hóa học Phản ứng hóa họcTài liệu có liên quan:
-
8 trang 421 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 395 0 0 -
7 trang 366 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 323 0 0 -
8 trang 317 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 299 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 trang 290 0 0 -
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 284 0 0 -
8 trang 283 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án
82 trang 278 0 0