Danh mục tài liệu

Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Gio Linh

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 359.72 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Gio Linh sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí lớp 9 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Gio Linh PHÒNG GD VÀ ĐT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH ĐỢT I GIO LINH NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phútCâu 1: (5,0 điểm). Một người đi xe máy xuất phát từ địa điểm A đến địa điểm B, trênnửa đoạn đường đầu đi với vận tốc không đổi v1, nửa đoạn đường sau đi với vận tốckhông đổi v2. Một xe ô tô con xuất phát từ B đi về A, trong nửa thời gian đầu đi vớivận tốc không đổi v1, nửa thời gian sau đi với vận tốc không đổi v2. Biết v1 = 20km/hvà v2 = 60km/h. Nếu xe ô tô con xuất phát muộn hơn 30 phút so với người đi xe máy,thì xe ô tô con đến A và người đi xe máy đến B cùng một lúc. a. Tính vận tốc trung bình của mỗi xe trên đoạn đường AB. b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng sẽ gặp nhau tại vị trí cách A mộtkhoảng bằng bao nhiêu?Câu 2: (5,0 điểm). 2-1 Người ta mắc các điện trở R1, R2, vôn kế, ampe kế lần lượt theosơ đồ 1,2,3 và đặt vào hai đầu M, N của đoạn mạch một hiệu điện thế U nào đó thìthấy: Sơ đồ 1 ampe kế chỉ I A1=0,6A. Sơ đồ 2 ampe kế chỉ I A2=0,9A. Sơ đồ 3 ampe kếchỉ IA3=0,5A. Cả ba sơ đồ vôn kế đều chỉ 18V. Tính R1, R2 và điện trở vôn kế. M R1 M R2 R1 R2 N N M N A A A V V V Sơ đồ 1 Sơ đồ 2 Sơ đồ 32-2. Cho mạch điện như hình 1. Hiệu điện thế đặt vàohai điểm AB là 24V, điện trở r = 6. Bỏ qua điện trở A r M N B    -các dây nối. + Hình 1 a. Nếu mắc một bóng đèn có hiệu điện thế định mức12V vào giữa 2 điểm M, N thì thấy bóng sáng bình thường. Xác định công suất địnhmức của bóng đèn. b. Người ta mắc 6 bóng đèn loại 6V-3W thành x dãy, mỗi dãy gồm y bóng vào haiđiểm M, N thì thấy các bóng sáng bình thường. Xác định cách mắc và tính dòng điệnqua điện trở r.Câu 3. (5,0 điểm). 3-1 Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhôm khốilượng m2 = 300g thì sau thời gian t1 = 10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun 2 lítnước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi ? Biết nhiệt dung riêng của nước vànhôm lần lượt là c1 = 4200J/kg.K; c2 = 880J/kg.K. Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp mộtcách đều đặn.3-2 . Hai bình nhiệt lượng kế hình trụ giống nhau cách nhiệt có cùng độ cao 25cm:bình A chứa nước ở nhiệt độ t0 = 500C, bình B chứa nước đá tạo thành do làm lạnhnước đã đổ vào bình đó từ trước. Lượng chất chứa trong mỗi bình đều đến độ cao là h=10cm. Đổ tất cả nước ở bình A vào bình B. Khi cân bằng nhiệt thì mực nước trongbình B giảm  h= 0,6cm so với khi vừa mới đổ nước từ bình A vào. Biết khối lượngriêng của nước là D0=1g/cm3, của nước đá là D = 0,9g/cm3. Tìm nhiệt độ nước đá ban 1đầu ở bình B. Cho nhiệt dung riêng của nước đá và của nước lần lượt là: c1=2,1J/g.K;c2 = 4,2J/g.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là  =335J/g.Câu 4 . (5,0 điểm): Một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kínhhội tụ, sao cho điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính mộtkhoảng OA = a. Nhận thấy nếu dịch chuyển vật lại gần hoặc ra xa thấu kính mộtkhoảng b = 5cm thì đều thu được ảnh có độ cao bằng ba lần vật, trong đó có một ảnhcùng chiều và một ảnh ngược chiều với vật. Hãy xác định khoảng cách a và vị trí tiêuđiểm của thấu kính. ----------------- HẾT -----------------Họ tên thí sinh: .................................................................Số báo danh........................... 2 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ Câu Nội dung Điểm A. C B . . a) S/2 S/2 Thời gian đi từ A đến B của người đi xe máy là: 0,5 t1 = S/2v1 + S/v2 = S.(v1 + v2)/2.v1.v2 Vận tốc trung bình trên quãng đường AB của xe máy là:Câu 1 vtb1 = S/t1 = 2v1v2/ (v1 + v2) = 30km/h. 0,5(5,0 đ Gọi thời gian đi từ B đến A của xe ô tô con là t2. Theo đầu bài ta có:) S = t2.v1/2 + t2v2/2 = t2 (v1+ v2)/2. 0,5 Vận tốc trung bình trên quãng đường BA của xe ô tô con là: Vtb2 = S/t2 = (v1 + v2)/2 = 40km/h. 0,5 Theo bài ra ta có t1 – t2 = 0,5 (h) => S/vtb1 – S/vtb2 = 0,5 => S = 60km/h. 0,5 Và t1 = 2h ; t2 = 1,5h Thời gian xe máy đi từ A đến C là tA1 = S/2v1 = 1,5h. 0,5 b) Khi 2 xe xuất phát cùng một lúc thì quãng đường xe máy và ô tô con đi được trong khoảng thời gian t là: 0,5 S1 = 20t nếu t ≤ 1,5h (1) S1 = 30 + (t – 1,5).60 nếu t ≥ 1,5h (2) S2 = 20t nếu t ≤ 0,75h (3) S2 = 0,75.20 + (t - 0,75). 60 nếu t ≥ 0,75h (4) Khi 2 xe gặp nhau ta có S1 + S2 = S = 60 ...

Tài liệu có liên quan: