Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Soạn thảo văn bản Tiếng Việt năm 2023-2024 có đáp án
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 331.49 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Soạn thảo văn bản Tiếng Việt năm 2023-2024 có đáp án - Trường ĐH Văn Lang dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Soạn thảo văn bản Tiếng Việt năm 2023-2024 có đáp án BM-003TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANGĐƠN VỊ: KHOA XÃ HỘI NHÂN VĂN ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN SOẠN THẢO VĂN BẢN TIẾNG VIỆT Học kỳ 2, năm học 2023-2024I. Thông tin chung Tên học phần: SOẠN THẢO VĂN BẢN TIẾNG VIỆT Mã học phần: 71ORIE30052 Số tin chỉ: 2 Mã nhóm lớp học phần: 71K28DPHH01; 71K28DPHH02; 71K28DPHT01; 71K28DPHN01 Hình thức thi: Trắc nghiệm kết hợp Tự luận Thời gian làm bài: 60 phút Thí sinh được tham khảo tài liệu: ☐ Có ☒ KhôngCách thức nộp bài phần tự luậnGợi ý:- Câu 1: SV gõ trực tiếp trên khung trả lời của hệ thống thi;- Câu 2: SV soạn thảo trên phần mềm Microsoft Word và upload file bài làm (pdf) lên hệthống.1. Format đề thi - Font: Times New Roman - Size: 13 - Tên các phương án lựa chọn: in hoa, in đậm - Không sử dụng nhảy chữ/số tự động (numbering) - Mặc định phương án đúng luôn luôn là Phương án A ghi ANSWER: A2. Giao nhận đề thi Sau khi kiểm duyệt đề thi, đáp án/rubric. Trưởng Khoa/Bộ môn gửi đề thi, đáp án/rubricvề Trung tâm Khảo thí qua email: khaothivanlang@gmail.com bao gồm file word và file pdf(nén lại và đặt mật khẩu file nén) và nhắn tin + họ tên người gửi qua số điện thoại0918.01.03.09 (Phan Nhất Linh).- Khuyến khích Giảng viên biên soạn và nộp đề thi, đáp án bằng File Hot Potatoes. Trungtâm Khảo thí gửi kèm File cài đặt và File hướng dẫn sử dụng để hỗ trợ Quý Thầy Cô.II. Các yêu cầu của đề thi nhằm đáp ứng CLO (Phần này phải phối hợp với thông tin từ đề cương chi tiết của học phần) Lấy dữ Ký Hình Trọng số CLO Câu Điểm liệu đo hiệu Nội dung CLO thức trong thành phần hỏi số lường CLO đánh giá đánh giá (%) thi số tối đa mức đạt PLO/PI (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Trang 1 / 6 BM-003 Nắm vững quy tắc chính tả, viết câu tiếng Việt và liên trắc CLO 1 30% 1-10 3 2.2 kết các đoạn văn nghiệm thành văn bản hoàn chỉnh. Vận dụng quy tắc soạn thảo văn bản câu 1 tiếng Việt vào việc CLO 2 tự luận 20% – tự 2 3.1 tạo lập văn bản luận theo chuẩn phong cách chức năng. Thực hiện hiệu quả kỹ năng đọc, soạn thảo và biên câu 2 CLO 3 tập văn bản tiếng tự luận 50% – tự 5 5.2 Việt theo phong luận cách chức năng trên máy vi tính.Chú thích các cột: (1) Chỉ liệt kê các CLO được đánh giá bởi đề thi kết thúc học phần (tương ứng như đã mô tả trongđề cương chi tiết học phần). Lưu ý không đưa vào bảng này các CLO không dùng bài thi kết thúc họcphần để đánh giá (có một số CLO được bố trí đánh giá bằng bài kiểm tra giữa kỳ, đánh giá qua dựán, đồ án trong quá trình học hay các hình thức đánh giá quá trình khác chứ không bố trí đánh giábằng bài thi kết thúc học phần). Trường hợp một số CLO vừa được bố trí đánh giá quá trình hay giữakỳ vừa được bố trí đánh giá kết thúc học phần thì vẫn đưa vào cột (1) (2) Nêu nội dung của CLO tương ứng. (3) Hình thức kiểm tra đánh giá có thể là: trắc nghiệm, tự luận, dự án, đồ án, vấn đáp, thực hànhtrên máy tính, thực hành phòng thí nghiệm, báo cáo, thuyết trình,…, phù hợp với nội dung của CLOvà mô tả trong đề cương chi tiết học phần. (4) Trọng số mức độ quan trọng của từng CLO trong đề thi kết thúc học phần do giảng viên ra đềthi quy định (mang tính tương đối) trên cơ sở mức độ quan trọng của từng CLO. Đây là cơ sở đểphân phối tỷ lệ % số điểm tối đa cho các câu hỏi thi dùng để đánh giá các CLO tương ứng, bảo đảmCLO quan trọng hơn thì được đánh giá với điểm số tối đa lớn hơn. Cột (4) dùng để hỗ trợ cho cột(6). (5) Liệt kê các câu hỏi thi số (câu hỏi số … hoặc từ câu hỏi số… đến câu hỏi số…) dùng để kiểmtra người học đạt các CLO tương ứng. (6) Ghi điểm số tối đa cho mỗi câu hỏi hoặc phần thi. (7) Trong trường hợp đây là học phần cốt lõi - sử dụng kết quả đánh giá CLO của hàng tương ứngtrong bảng để đo lường đánh giá mức độ người học đạt được PLO/PI - cần liệt kê ký hiệu PLO/PI cóliên quan vào hàng tương ứng. Trong đề cương chi tiết học phần cũng cần mô tả rõ CLO tương ứngcủa học phần này sẽ được sử dụng làm dữ liệu để đo lường đánh giá các PLO/PI. Trường hợp họcphần không có CLO nào phục vụ việc đo lường đánh giá mức đạt PLO/PI thì để trống cột này. Trang 2 / 6 BM-003III. Nội dung câu hỏi thiPHẦN TRẮC NGHIỆM (10 câu/0.3 điểm mỗi câu)“Vùng đất này không chỉ tốt cho lúa.” Đây là câu:A. thiếu một vế câu ghépB. thiếu chủ ngữ và vị ngữC. thiếu vị ngữD. thiếu chủ ngữANSWER: A“Tôi rất băn khoăn, nửa muốn về, nửa muốn ở lại, nửa lại muốn đi luôn.” Đây là câu:A ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Soạn thảo văn bản Tiếng Việt năm 2023-2024 có đáp án BM-003TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANGĐƠN VỊ: KHOA XÃ HỘI NHÂN VĂN ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN SOẠN THẢO VĂN BẢN TIẾNG VIỆT Học kỳ 2, năm học 2023-2024I. Thông tin chung Tên học phần: SOẠN THẢO VĂN BẢN TIẾNG VIỆT Mã học phần: 71ORIE30052 Số tin chỉ: 2 Mã nhóm lớp học phần: 71K28DPHH01; 71K28DPHH02; 71K28DPHT01; 71K28DPHN01 Hình thức thi: Trắc nghiệm kết hợp Tự luận Thời gian làm bài: 60 phút Thí sinh được tham khảo tài liệu: ☐ Có ☒ KhôngCách thức nộp bài phần tự luậnGợi ý:- Câu 1: SV gõ trực tiếp trên khung trả lời của hệ thống thi;- Câu 2: SV soạn thảo trên phần mềm Microsoft Word và upload file bài làm (pdf) lên hệthống.1. Format đề thi - Font: Times New Roman - Size: 13 - Tên các phương án lựa chọn: in hoa, in đậm - Không sử dụng nhảy chữ/số tự động (numbering) - Mặc định phương án đúng luôn luôn là Phương án A ghi ANSWER: A2. Giao nhận đề thi Sau khi kiểm duyệt đề thi, đáp án/rubric. Trưởng Khoa/Bộ môn gửi đề thi, đáp án/rubricvề Trung tâm Khảo thí qua email: khaothivanlang@gmail.com bao gồm file word và file pdf(nén lại và đặt mật khẩu file nén) và nhắn tin + họ tên người gửi qua số điện thoại0918.01.03.09 (Phan Nhất Linh).- Khuyến khích Giảng viên biên soạn và nộp đề thi, đáp án bằng File Hot Potatoes. Trungtâm Khảo thí gửi kèm File cài đặt và File hướng dẫn sử dụng để hỗ trợ Quý Thầy Cô.II. Các yêu cầu của đề thi nhằm đáp ứng CLO (Phần này phải phối hợp với thông tin từ đề cương chi tiết của học phần) Lấy dữ Ký Hình Trọng số CLO Câu Điểm liệu đo hiệu Nội dung CLO thức trong thành phần hỏi số lường CLO đánh giá đánh giá (%) thi số tối đa mức đạt PLO/PI (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Trang 1 / 6 BM-003 Nắm vững quy tắc chính tả, viết câu tiếng Việt và liên trắc CLO 1 30% 1-10 3 2.2 kết các đoạn văn nghiệm thành văn bản hoàn chỉnh. Vận dụng quy tắc soạn thảo văn bản câu 1 tiếng Việt vào việc CLO 2 tự luận 20% – tự 2 3.1 tạo lập văn bản luận theo chuẩn phong cách chức năng. Thực hiện hiệu quả kỹ năng đọc, soạn thảo và biên câu 2 CLO 3 tập văn bản tiếng tự luận 50% – tự 5 5.2 Việt theo phong luận cách chức năng trên máy vi tính.Chú thích các cột: (1) Chỉ liệt kê các CLO được đánh giá bởi đề thi kết thúc học phần (tương ứng như đã mô tả trongđề cương chi tiết học phần). Lưu ý không đưa vào bảng này các CLO không dùng bài thi kết thúc họcphần để đánh giá (có một số CLO được bố trí đánh giá bằng bài kiểm tra giữa kỳ, đánh giá qua dựán, đồ án trong quá trình học hay các hình thức đánh giá quá trình khác chứ không bố trí đánh giábằng bài thi kết thúc học phần). Trường hợp một số CLO vừa được bố trí đánh giá quá trình hay giữakỳ vừa được bố trí đánh giá kết thúc học phần thì vẫn đưa vào cột (1) (2) Nêu nội dung của CLO tương ứng. (3) Hình thức kiểm tra đánh giá có thể là: trắc nghiệm, tự luận, dự án, đồ án, vấn đáp, thực hànhtrên máy tính, thực hành phòng thí nghiệm, báo cáo, thuyết trình,…, phù hợp với nội dung của CLOvà mô tả trong đề cương chi tiết học phần. (4) Trọng số mức độ quan trọng của từng CLO trong đề thi kết thúc học phần do giảng viên ra đềthi quy định (mang tính tương đối) trên cơ sở mức độ quan trọng của từng CLO. Đây là cơ sở đểphân phối tỷ lệ % số điểm tối đa cho các câu hỏi thi dùng để đánh giá các CLO tương ứng, bảo đảmCLO quan trọng hơn thì được đánh giá với điểm số tối đa lớn hơn. Cột (4) dùng để hỗ trợ cho cột(6). (5) Liệt kê các câu hỏi thi số (câu hỏi số … hoặc từ câu hỏi số… đến câu hỏi số…) dùng để kiểmtra người học đạt các CLO tương ứng. (6) Ghi điểm số tối đa cho mỗi câu hỏi hoặc phần thi. (7) Trong trường hợp đây là học phần cốt lõi - sử dụng kết quả đánh giá CLO của hàng tương ứngtrong bảng để đo lường đánh giá mức độ người học đạt được PLO/PI - cần liệt kê ký hiệu PLO/PI cóliên quan vào hàng tương ứng. Trong đề cương chi tiết học phần cũng cần mô tả rõ CLO tương ứngcủa học phần này sẽ được sử dụng làm dữ liệu để đo lường đánh giá các PLO/PI. Trường hợp họcphần không có CLO nào phục vụ việc đo lường đánh giá mức đạt PLO/PI thì để trống cột này. Trang 2 / 6 BM-003III. Nội dung câu hỏi thiPHẦN TRẮC NGHIỆM (10 câu/0.3 điểm mỗi câu)“Vùng đất này không chỉ tốt cho lúa.” Đây là câu:A. thiếu một vế câu ghépB. thiếu chủ ngữ và vị ngữC. thiếu vị ngữD. thiếu chủ ngữANSWER: A“Tôi rất băn khoăn, nửa muốn về, nửa muốn ở lại, nửa lại muốn đi luôn.” Đây là câu:A ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi kết thúc học phần Đề thi kết thúc môn học Đề thi môn Soạn thảo văn bản Tiếng Việt Đề thi trường Đại học Văn Lang Soạn thảo văn bản Tiếng Việt Viết câu tiếng ViệtTài liệu có liên quan:
-
3 trang 892 14 0
-
3 trang 711 13 0
-
4 trang 563 15 0
-
2 trang 527 13 0
-
2 trang 512 6 0
-
2 trang 488 14 0
-
3 trang 447 14 0
-
3 trang 447 13 0
-
3 trang 411 3 0
-
2 trang 410 9 0