Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2018 - Đề số 11 (27/5/2018)
Số trang: 1
Loại file: pdf
Dung lượng: 151.89 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng tham khảo Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2018 - Đề số 11 (27/5/2018) sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả. Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2018 - Đề số 11 (27/5/2018) KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN BỘ MÔN TOÁN Tên Học phần: Xác suất thống kê Đề số: 11 Thời gian làm bài: 75 phút Ngày thi: 27/5/2018 Loại đề thi: Tự luận Yêu cầu: Các kết quả tính toán làm tròn đến 4 chữ số thập phân. Cho F(2,05) = 0,9798; c0,05;2 2 = 5,991; t0,025;9 = 2, 262; t0,05;9 = 1,833. Câu I (2.0 điểm) Có một thùng đựng 20 hộp bóng, trong đó có 6 hộp loại I, 10 hộp loại II và 4 hộp loại III. Trong mỗi hộp loại I có 7 xanh và 3 đỏ, mỗi hộp loại II có 4 xanh và 5 đỏ, mỗi hộp loại III có 6 xanh và 9 đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ thùng ra một hộp bóng rồi từ hộp đó lấy ngẫu nhiên ra 2 bóng. 1. (0.5đ) Tính xác suất để “hộp bóng lấy ra là hộp loại I”. 2. (1.5đ) Tính xác suất để “2 bóng lấy được là 2 bóng xanh”. Câu II (1.0 điểm) Khối lượng X của một loại sản phẩm của nhà máy A là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với kì vọng µ gram và độ lệch chuẩn 0,4 gram. Biết rằng tỉ lệ sản phẩm có khối lượng lớn hơn 10 gram là 2,02%, tìm µ . Câu III (3.0 điểm) Năng suất X, Y của 2 giống đậu A và B là các biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Tiến hành trồng thí nghiệm trên 10 mảnh ruộng diện tích bằng nhau. Chia đôi mỗi mảnh, một nửa trồng giống A, một nửa trồng giống B. Năng suất thu được như sau (đv: kg/mảnh): X 7,20 6,50 6,50 6,75 6,55 6,32 6,75 6,25 6,34 6,30 Y 6,65 6,25 6,50 6,65 6,40 6,70 6,60 6,75 6,54 6,85 1. (1.5đ) Với độ tin cậy P = 0,95, tìm khoảng ước lượng cho năng suất trung bình của giống B. 2. (1.5đ) Với mức ý nghĩa 0,05, có thể coi năng suất trung bình của giống A thấp hơn giống B không? (gợi ý: sử dụng phương pháp so sánh cặp đôi). Câu IV (1.5 điểm) Theo dõi màu của 3 giống hoa lay ơn A, B và C đang được trồng tại một vườn hoa Tây Tựu thu được bảng số liệu sau: Màu hoa / Giống hoa A B C Vàng 90 60 100 Đỏ 70 90 90 Với mức ý nghĩa 0,05 có thể coi tỷ lệ giữa các màu hoa của 3 giống hoa trên là như nhau không? Câu V (2.5 điểm) Theo dõi tỷ lệ hạt chắc X (%) và năng suất lúa Y (tấn/ha) trên 10 mảnh ruộng, ta có bảng số liệu sau: X 65 76 95 80 85 95 98 85 95 88 Y 4,3 5,2 6,5 5,0 5,8 7,3 7,0 6,0 6,8 6,0 1. (1.75đ) Tìm hệ số tương quan mẫu giữa X và Y. 2. (0.75đ) Viết phương trình đường hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X. ................................... HẾT ................................... Ghi chú: + Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm + Sinh viên không được sử dụng tài liệu Cán bộ ra đề Duyệt đề Nguyễn Thị Bích Thuỷ Trưởng Bộ môn Phạm Việt Nga
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2018 - Đề số 11 (27/5/2018) KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN BỘ MÔN TOÁN Tên Học phần: Xác suất thống kê Đề số: 11 Thời gian làm bài: 75 phút Ngày thi: 27/5/2018 Loại đề thi: Tự luận Yêu cầu: Các kết quả tính toán làm tròn đến 4 chữ số thập phân. Cho F(2,05) = 0,9798; c0,05;2 2 = 5,991; t0,025;9 = 2, 262; t0,05;9 = 1,833. Câu I (2.0 điểm) Có một thùng đựng 20 hộp bóng, trong đó có 6 hộp loại I, 10 hộp loại II và 4 hộp loại III. Trong mỗi hộp loại I có 7 xanh và 3 đỏ, mỗi hộp loại II có 4 xanh và 5 đỏ, mỗi hộp loại III có 6 xanh và 9 đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ thùng ra một hộp bóng rồi từ hộp đó lấy ngẫu nhiên ra 2 bóng. 1. (0.5đ) Tính xác suất để “hộp bóng lấy ra là hộp loại I”. 2. (1.5đ) Tính xác suất để “2 bóng lấy được là 2 bóng xanh”. Câu II (1.0 điểm) Khối lượng X của một loại sản phẩm của nhà máy A là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với kì vọng µ gram và độ lệch chuẩn 0,4 gram. Biết rằng tỉ lệ sản phẩm có khối lượng lớn hơn 10 gram là 2,02%, tìm µ . Câu III (3.0 điểm) Năng suất X, Y của 2 giống đậu A và B là các biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Tiến hành trồng thí nghiệm trên 10 mảnh ruộng diện tích bằng nhau. Chia đôi mỗi mảnh, một nửa trồng giống A, một nửa trồng giống B. Năng suất thu được như sau (đv: kg/mảnh): X 7,20 6,50 6,50 6,75 6,55 6,32 6,75 6,25 6,34 6,30 Y 6,65 6,25 6,50 6,65 6,40 6,70 6,60 6,75 6,54 6,85 1. (1.5đ) Với độ tin cậy P = 0,95, tìm khoảng ước lượng cho năng suất trung bình của giống B. 2. (1.5đ) Với mức ý nghĩa 0,05, có thể coi năng suất trung bình của giống A thấp hơn giống B không? (gợi ý: sử dụng phương pháp so sánh cặp đôi). Câu IV (1.5 điểm) Theo dõi màu của 3 giống hoa lay ơn A, B và C đang được trồng tại một vườn hoa Tây Tựu thu được bảng số liệu sau: Màu hoa / Giống hoa A B C Vàng 90 60 100 Đỏ 70 90 90 Với mức ý nghĩa 0,05 có thể coi tỷ lệ giữa các màu hoa của 3 giống hoa trên là như nhau không? Câu V (2.5 điểm) Theo dõi tỷ lệ hạt chắc X (%) và năng suất lúa Y (tấn/ha) trên 10 mảnh ruộng, ta có bảng số liệu sau: X 65 76 95 80 85 95 98 85 95 88 Y 4,3 5,2 6,5 5,0 5,8 7,3 7,0 6,0 6,8 6,0 1. (1.75đ) Tìm hệ số tương quan mẫu giữa X và Y. 2. (0.75đ) Viết phương trình đường hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X. ................................... HẾT ................................... Ghi chú: + Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm + Sinh viên không được sử dụng tài liệu Cán bộ ra đề Duyệt đề Nguyễn Thị Bích Thuỷ Trưởng Bộ môn Phạm Việt Nga
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê Đề thi học phần Xác suất thống kê Ôn thi môn Xác suất thống kê Tính xác suất ngẫu nhiên Phương pháp so sánh cặp đôiTài liệu có liên quan:
-
3 trang 893 14 0
-
3 trang 711 13 0
-
4 trang 563 15 0
-
2 trang 528 13 0
-
2 trang 514 6 0
-
2 trang 488 14 0
-
3 trang 447 14 0
-
3 trang 447 13 0
-
3 trang 412 3 0
-
2 trang 410 9 0