Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2019 - Đề số 02 (13/06/2019)
Số trang: 1
Loại file: pdf
Dung lượng: 162.69 KB
Lượt xem: 30
Lượt tải: 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Luyện tập với Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2019 - Đề số 02 (13/06/2019) nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2019 - Đề số 02 (13/06/2019) KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN BỘ MÔN TOÁN Tên Học phần: Xác suất Thống kê Đề số:02 Thời gian làm bài: 75 phút Ngày thi: 13/06/2019 Loại đề thi:Tự luận Yêu cầu: Các kết quả tính toán làm tròn đến 4 chữ số thập phân. Bài 1 (4,0 điiểm) a) (1,5 điểm) Hộp I có 4 bi đỏ và 6 bi trắng, Hộp II có 4 bi đỏ và 5 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ hộp I và một viên bi từ hộp II. Tính xác suất để 3 viên đã lấy ra không cùng màu. b) (1,0 điểm) Trọng lượng X (đơn vị: gram) của một loại sản phẩm do nhà máy A sản xuất là biến ngẫu nhiên có quy luật phân phối chuẩn N (80, 52 ) . Sản phẩm loại một là sản phẩm có trọng lượng dưới 76g. Hãy tính tỷ lệ sản phẩm loại một của nhà máy A. c) (1,5 điểm) Trong số sản phẩm xuất xưởng của một nhà máy có tới 70% sản phẩm loại A. Lấy ngẫu nhiên 5 sản phẩm, tính xác suất để có được 3 sản phẩm loại A và tìm số sản phẩm loại A lấy được có khả năng nhất. Bài 2 (3,5 điểm) Để so sánh số lượng hành khách đi xe buýt vào giờ cao điểm buổi sáng (kí hiệu: X) và giờ cao điểm buổi chiều (kí hiệu: Y), người ta chọn ngẫu nhiên 9 chiếc xe với lộ trình khác nhau để ghi lại số hành khách đi vào giờ cao điểm buổi sáng và buổi chiều cùng ngày. Kết quả thu được: X (người) 43 51 37 24 47 44 50 55 46 Y (người) 41 49 44 32 46 42 47 53 49 Giả sử X và Y là hai biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. a) (1,5 điểm) Tìm khoảng tin cậy cho số hành khách đi xe buýt trung bình vào giờ cao điểm buổi chiều với độ tin cậy P = 0,95 b) (2,0 điểm) Có thể cho rằng số hành khách đi xe buýt vào giờ cao điểm buổi sáng và buổi chiều khác nhau hay không? Kết luận ở mức ý nghĩa 0,05 ( gợi ý: sử dụng phương pháp so sánh cặp đôi) Bài 3 (2,5 điểm) Nghiên cứu mối quan hệ giữa lượng nước tiêu thụ trong một ngày của thành phố và nhiệt độ cao nhất trong ngày đó, người ta điều tra ngẫu nhiên 8 ngày thu được thông tin: Nhiệt độ X (độ F) 103 39 77 78 50 96 90 78 Lượng nước Y (triệu gallons) 219 56 107 129 68 184 150 114 a) Tính hệ số tương quan tuyến tính mẫu giữa X và Y. b) Viết phương trình đường hồi qui tuyến tính mẫu của Y theo X. Cho : (0,8) 0,788, t 0,025; 8 2,306 ................................... HẾT ................................... Ghi chú: + Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm + Sinh viên không được sử dụng tài liệu Cán bộ ra đề Duyệt đề Đỗ Thị Huệ Phan Quang Sáng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi kết thúc học phần Xác suất thống kê năm 2019 - Đề số 02 (13/06/2019) KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN BỘ MÔN TOÁN Tên Học phần: Xác suất Thống kê Đề số:02 Thời gian làm bài: 75 phút Ngày thi: 13/06/2019 Loại đề thi:Tự luận Yêu cầu: Các kết quả tính toán làm tròn đến 4 chữ số thập phân. Bài 1 (4,0 điiểm) a) (1,5 điểm) Hộp I có 4 bi đỏ và 6 bi trắng, Hộp II có 4 bi đỏ và 5 bi trắng. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ hộp I và một viên bi từ hộp II. Tính xác suất để 3 viên đã lấy ra không cùng màu. b) (1,0 điểm) Trọng lượng X (đơn vị: gram) của một loại sản phẩm do nhà máy A sản xuất là biến ngẫu nhiên có quy luật phân phối chuẩn N (80, 52 ) . Sản phẩm loại một là sản phẩm có trọng lượng dưới 76g. Hãy tính tỷ lệ sản phẩm loại một của nhà máy A. c) (1,5 điểm) Trong số sản phẩm xuất xưởng của một nhà máy có tới 70% sản phẩm loại A. Lấy ngẫu nhiên 5 sản phẩm, tính xác suất để có được 3 sản phẩm loại A và tìm số sản phẩm loại A lấy được có khả năng nhất. Bài 2 (3,5 điểm) Để so sánh số lượng hành khách đi xe buýt vào giờ cao điểm buổi sáng (kí hiệu: X) và giờ cao điểm buổi chiều (kí hiệu: Y), người ta chọn ngẫu nhiên 9 chiếc xe với lộ trình khác nhau để ghi lại số hành khách đi vào giờ cao điểm buổi sáng và buổi chiều cùng ngày. Kết quả thu được: X (người) 43 51 37 24 47 44 50 55 46 Y (người) 41 49 44 32 46 42 47 53 49 Giả sử X và Y là hai biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. a) (1,5 điểm) Tìm khoảng tin cậy cho số hành khách đi xe buýt trung bình vào giờ cao điểm buổi chiều với độ tin cậy P = 0,95 b) (2,0 điểm) Có thể cho rằng số hành khách đi xe buýt vào giờ cao điểm buổi sáng và buổi chiều khác nhau hay không? Kết luận ở mức ý nghĩa 0,05 ( gợi ý: sử dụng phương pháp so sánh cặp đôi) Bài 3 (2,5 điểm) Nghiên cứu mối quan hệ giữa lượng nước tiêu thụ trong một ngày của thành phố và nhiệt độ cao nhất trong ngày đó, người ta điều tra ngẫu nhiên 8 ngày thu được thông tin: Nhiệt độ X (độ F) 103 39 77 78 50 96 90 78 Lượng nước Y (triệu gallons) 219 56 107 129 68 184 150 114 a) Tính hệ số tương quan tuyến tính mẫu giữa X và Y. b) Viết phương trình đường hồi qui tuyến tính mẫu của Y theo X. Cho : (0,8) 0,788, t 0,025; 8 2,306 ................................... HẾT ................................... Ghi chú: + Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm + Sinh viên không được sử dụng tài liệu Cán bộ ra đề Duyệt đề Đỗ Thị Huệ Phan Quang Sáng
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi kết thúc học phần Đề thi học phần Xác suất thống kê Xác suất thống kê Quy luật phân phối chuẩn Biến ngẫu nhiênTài liệu có liên quan:
-
3 trang 893 14 0
-
3 trang 711 13 0
-
4 trang 563 15 0
-
2 trang 528 13 0
-
2 trang 514 6 0
-
2 trang 488 14 0
-
3 trang 449 14 0
-
3 trang 447 14 0
-
3 trang 412 3 0
-
2 trang 410 9 0