Danh mục tài liệu

Đề thi KSCL môn Địa lí lớp 12 năm 2018-2019 lần 3 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 224.45 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi KSCL môn Địa lí lớp 12 năm 2018-2019 lần 3 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302 giúp cho các em học sinh củng cố được các kiến thức thông qua việc giải những bài tập trong đề thi. Mời các em cùng tham khảo nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi KSCL môn Địa lí lớp 12 năm 2018-2019 lần 3 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂNĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3Năm học 2018 - 2019Môn : ĐỊA LÍThời gian làm bài: 50 phút;(40 câu trắc nghiệm)MÃ ĐỀ: 302Đề thi có 04 trangCâu 41: Cho biểu đồ: Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 1995 – 2014Tỉ KWhTriệu tấn141,35015041,14012034,130902016,311,6108,418,517,46052,17,63026,7014,7199502000Than2005Dầu thô2014NămĐiệnCăn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta, giaiđoạn 1995 - 2014?A. Điện tăng liên tục và nhanh nhất.B. Than tăng nhanh hơn dầu thô.C. Dầu thô tăng nhanh hơn than.D. Dầu thô giai đoạn 2005 - 2014 giảm.Câu 42: Căn cứ vào bản đồ Lúa (năm 2007) trang 19 của Atlat Địa Lí Việt Nam, hãy cho biết các tỉnh nào sau đây có sảnlượng lúa đứng vào loại hàng đầu cả nước?A. Kiên Giang, Đồng ThápB. An Giang, Kiên GiangC. Thanh Hóa, Thái BìnhD. Thái Bình, Sóc TrăngCâu 43: Cho bảng số liệuTỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng nước ta, năm 2015 (Đơn vị: %)VùngThành thịNông thônCả nước0,842,39Đồng bằng sông Hồng0,761,99Trung du và miền núi phía Bắc0,961,64Bắc trung Bộ và duyên hải miền trung1,363,05Tây nguyên0,912,02Đông Nam Bộ0,320,82Đồng bằng sông cửu Long1,563,52Nhận xét nào sau đây không đúng với tỉ lệ thiếu việc làm của lực lượng lao động trong độ tuổi phân theo vùng năm 2015?A. Tỉ lệ thiếu việc làm cao nhất là ở bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung.B. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp nhất là Đông Nam Bộ.C. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn ở thành thị.D. Tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị thấp nhất là Đông nam Bộ.Câu 44: Việc chia các trung tâm công nghiệp thành rất lớn, lớn, trung bình, nhỏ là căn cứ vào tiêu chí nào?A. Hướng chuyên môn hóa của các trung tâm.B. Quy mô về giá trị sản xuất của các trung tâm.C. Quy mô về diện tích của các trung tâm.D. Vai trò của các trung tâm trong sự phân công lao động theo lãnh thổ.Câu 45: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết ở ven biển và đảo, quần đảo nước ta có những vườnquốc gia nào sau đây?A. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Đảo, Cù Lao Chàm.B. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Đảo, Rạch Giá.Trang 1/4 - Mã đề thi 302C. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Đảo, Cần Giờ (TP Hồ Chí Minh).D. Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thủy, Côn Đảo, Phú Quốc.Câu 46: Nước ta có tiềm năng to lớn về nguồn lao động, thể hiện ở:A. nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động.B. lực lượng lao động chủ yếu tập trung ở đồng bằng và các thành phố lớn.C. số lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng đông nhưng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế.D. Người lao động đã quen với tác phong công nghiệp.Câu 47: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư – xã hội của Trung Quốc?A. Tháp dân số Trung Quốc thuộc kiểu tháp thu hẹp.B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh.C. Tỉ lệ dân thành thị giảm, tỉ lệ dân nông thôn tăng.D. Tỉ lệ giới tính chênh lệch, số nam nhiều hơn số nữ.Câu 48: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm là do:A. phá rừng để lấy đất ở.B. Ô nhiễm môi trường đất và nước.C. phá rừng để khai thác gỗ củi.D. Phá rừng mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.Câu 49: Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.A. Gắn liền với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu.B. Các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở thành phẩm gắn với thị trường.C. Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì nhu cầu thị trường và yếu tố công nghệ.D. Gắn liền với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.Câu 50: Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn nước ta là biện pháp nhằm:A. giảm tỉ suất sinh ở nông thôn.B. phát triển nông nghiệp cổ truyền.C. giảm tỉ lệ thiếu việc làm.D. phát triển giao thông nông thôn.Câu 51: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1.000 000 người?A. Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng.B. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.C. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.D. Hải Phòng, Cần Thơ, Hà Nội.Câu 52: Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, biện pháp không thích hợp là:A. làm ruộng bậc thang.B. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện với hồ chứa nước lớn.C. bảo vệ rừng đầu nguồn.D. phủ xanh đất trống đồi trọc, định canh định cư cho người dân tộc.Câu 53: Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện ở nước ta có đặc điểm chung là:A. gần các nguồn nhiên liệu.B. ở các thành phố lớn.C. dân cư tập trung đông.D. gần các khu công nghiệp tập trung.Câu 54: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 - 2005?A. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.B. Tỉ trọng khu vực II tăng, khu vực I giảm, khu vực III chưa ổn định.C. Tốc độ chuyển dịch còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển.D. Khu vực I chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP theo ngành.Câu 55: Lãnh thổ Hoa Kỳ vừa trải dài từ Bắc xuống Nam lại trải rộng từ Đông sang Tây nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổiA. từ trong ra ngoài.B. từ thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa.C. từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao.D. từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa.Câu 56: Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 13, dọc theo lát cắt địa hình từ C đến D (C - D), yếu tố nào dưới đâykhông được thể hiện trong lát cắt?A. Hướng nghiêng Tây Bắc – Đông Nam của vùng núi Tây Bắc.B. Hướng của dãy núi Pu Sam Sao.C. Độ cao của đỉnh núi Phan Xi Păng.D. Cao nguyên Mộc Châu.Câu 57: Nhận xét không đúng về nền nông nghiệp của Nhật Bản là:A. Đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế.B. Tỉ trọng trong GDP chỉ chiếm khoảng 2%.C. Diện tích đất nông nghiệp ít, chỉ chiếm dưới 14% diện tích tự nhiên.D. Phát triển theo hướng thâm canh.Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 1 ...