
Đề thi tham khảo TN THPT Ngữ Văn - THPT Nguyễn Thái Bình (2010-2011)
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi tham khảo TN THPT Ngữ Văn - THPT Nguyễn Thái Bình (2010-2011)Trường THPT ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT 2010-2011Nguyễn Thái Bình (Tham khảo)Tổ Ngữ Văn MÔN : NGỮ VĂN Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề)I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5,0 điểm)Câu 1 : (2 điểm) Ý nghĩa biểu tượng của hình tượng con cá kiếm trong đoạn trích “Ônggià và biển cả” của nhà văn Ơ-nit Hê-minh-uê ?( Chỉ nêu, không phân tích,chứng minh)Câu 2: (3 điểm) “Trên con đường thành công không có vết chân của người lười biếng” (Lỗ Tấn) Viết một bài văn ngắn (không quá 400 từ) phát biểu suy nghĩ của anh(chị) về ý kiến trên.II.PHẦN RIÊNG : (5,0 điểm) Thí sinh chọn một trong hai câu sau đây : Câu 3.a : Phân tích hình tượng nhân vật Tnú trong truyện ngắn Rừng xà nu củanhà văn Nguyễn Trung Thành (SGK Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục –2009) Câu 3.b: Vẻ đẹp của hình tượng Lor-ca trong bài thơ”Đàn ghi ta của Lor-ca”của nhà thơ Thanh Thảo . ----------------------HẾT---------------------Trường THPT Nguyễn Thái BìnhTổ Ngữ VănHƯỚNG DẪN CHẤM BỘ ĐỀ THAM KHẢO TNPT NĂM HỌC 2010-2011 .MÔN NGỮ VĂNI-PHẦN CHUNG:-Câu 1: (2 điểm): HS có thể trình bày, diễn đạt nhiều cách khác nhau songcần nêu được những ý cơ bản sau:+Cá kiếm là biểu tượng cho sức mạnh , vẻ đẹp kiêu hùng, vĩ đại của tựnhiên; vì vậy nó vừa là đối tượng chinh phục đồng thời vừa là bạn của conngười.+Cá kiếm là biểu tượng của ước mơ vừa bình thường giản dị đồng thời cũngrất lớn lao, cao cả mà con người từng theo đuổi ít nhất một lần trong đời.+Cá kiếm là biểu tượng của thành quả lao động, sáng tạo mà con người đạtđược trải qua bao khó khăn, thử thách.**Cách cho điểm:-Cho ý đầu 1 điểm; 2 ý sau mỗi ý 0,5điểm.-Nếu nêu cả 3 ý nhưng chỉ được một nửa yêu cầu hoặc mắc nhiều lỗi diễnđạt thì chỉ cho 1 điểm. Câu 2 ( 3 điểm ): a.Yêu cầu về kỹ năng: - Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề tư tưởng. - Bài làm có kết cấu chặt chẽ, bố cục có tính khoa học, hợp lí, rõ ràng; diễnđạt mạch lạc, trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.b. Yêu cầu về kiến thức: HS có thể trình bày và diễn đạt quan điểm củamình theo nhiều cách khác nhau, song cần đảm bảo các ý cơ bản sau:- Nêu được vấn đề cần nghị luận.- Giải thích:+Người lười biếng là người lười suy nghĩ, lười học tập, lười lao động và làmviệc.+ Thành công là kết quả đạt được một cách mỹ mãn trong lĩnh vực nào đómà con người theo đuổi . Như vậy, Lỗ Tấn muốn nói : để thành công, người ta phải đổ mồ hôi,công sức, thời gian, trí tuệ, gian nan vất vả, thậm chí phải nếm trải nhữngthất bại mới có được.+Vì sao Lỗ Tấn nói “Trên con đường thành công không có vết chân củangười lười biếng”? Vì con đường dẫn tới thành công là con đường chông gai, đầy khó khăn,thử thách chứ không phải bằng nhung lụa; là cả quá trình học tập, lao động,nghiên cứu, sáng tạo không ngừng, đòi hỏi con người phải cần cù, miệt mài,chịu khó và có ý chí quyết tâm cao mới thành. Không có một thành công,thành quả nào mà không phải đổi bằng mồ hôi , công sức.-Suy nghĩ về vấn đề:+ Câu nói của Lỗ Tấn là một chân lý, khẳng định được cái giá của sự thànhcông: bất cứ sự thành công nào cũng đổi bằng sự cần cù, chăm chỉ, kiên trì,chịu khó.Lười biếng, ỉ lại, ngại khó ngại khổ sẽ chẳng bao giờ làm được việcgì có ý nghĩa.+Có những trường hợp thành công bằng con đường khác nhưng thành côngđó sẽ không bền và không có ý nghĩa .+Cần phê phán về thói lười biếng (trong công việc, học tập, lao động…)+Mỗi người phải nắm vững chân lý này để xây dựng cho mình một phươnghướng cụ thể nhằm đạt được những thành công trong cuộc sống* Biểu điểm:- Điểm 3: Đáp ứng tốt được những yêu cầu chính. Bố cục rõ ràng, hợp lí.Lập luận chặt chẽ, thuyết phục. Có thể còn mắc vài sai sót nhỏ.- Điểm 2: Cơ bản đáp ứng được những yêu cầu chính. Lỗi chính tả và diễnđạt không nhiều lắm.- Điểm 1: Bài viết dưới mức trung bình. Lập luận chưa chặt chẽ còn nhiềulúng túng. Lỗi chính tả và diễn đạt nhiều.- Điểm 0: Viết chiếu lệ hoặc viết mà nội dung không liên quan gì đến yêucầu của đề bài. * Lưu ý: Cần trân trọng những lí giải riêng của các em, nếu lí giải ấyhợp lí, chặt chẽ có sức thuyết phục.II. PHẦN RIÊNG (5 điểm):-Câu 3a:a. Yêu cầu về kĩ năng: - Biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm văn xuôi: phân tích đượcvẻ đẹp của nhân vật trong một tác phẩm. -Kết cấu chặt chẽ,bố cục khoa học, diễn đạt mạch lạc, trong sáng; khôngmắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.b. Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở những hiểu biết về nhà văn Nguyễn Trung Thành, truyện ngắnRừng xà nu và nhân vật Tnú trong tác phẩm, thí sinh có thể trình bày theonhiều cách, nhưng cần làm rõ những ý cơ bản sau:- Nêu được vấn đề nghị luận- Tnú là người có tính cách trung thực, gan góc, dũng cảm, mưu trí: + Khi tiếp tế cho cán bộ: dù giặc giết bà Nhan, anh Xút nhưng Tnú(lúc bấy giờ còn nhỏ) không sợ. Tnú vẫn cùng Mai xung phong vào rừngnuôi giấu cán bộ. + Học chữ thua Mai, Tnú đập vỡ bảng, lấy đá đập vào đầu đến chảymáu. + Khi đi liên lạc không đi đường mòn mà “xé rừng mà đi”, không lộichỗ nước êm mà “lựa chỗ thác mạnh vượt băng băng như con cá kình”. Bởitheo Tnú những chỗ nguy hiểm giặc “không ngờ” đến. Bị giặc phục kích bắt,Tnú nuốt luôn thư vào bụng và quyết không khai .- Tnú là người có tính kỷ luật cao, tuyệt đối trung thành với cách mạng + Tham gia lực lượng vũ trang, nhớ nhà, nhớ quê hương nhưng khiđược phép của cấp trên mới về thăm. + Trung thành tuyệt đối với cách mạng : khi bị kẻ thù đốt mười đầungón tay, ngọn lửa như thiêu đốt gan ruột nhưng Tnú không kêu nửa lời, anhluôn tâm niệm lời dạy của anh Quyết : “người cộng sản không thèm kêuvan”.- Một trái tim yêu thương và sục sôi căm giận+ Tnú là một người sống rất nghĩa tình : trong tình yêu thương với vợ con;trong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân tích hình tượng nhân vật T nú Ông già và biển cả Đề thi thử tốt nghiệp môn Ngữ Văn Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2011 Đề thi tốt nghiệp THPT Đề thi tốt nghiệpTài liệu có liên quan:
-
4 trang 179 0 0
-
Hướng dẫn sử dụng bộ đề thi tốt nghiệp nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
6 trang 67 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Ngữ văn 12 (2010-2011)
7 trang 60 0 0 -
2 trang 60 0 0
-
163 trang 51 0 0
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa năm 2005
1 trang 46 0 0 -
Đề ôn thi tốt nghiệp Toán THPT 2010 - Đề số 5
1 trang 40 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Địa lí có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
7 trang 38 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Lịch sử có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
6 trang 36 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật lí có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
7 trang 36 0 0 -
5 trang 35 0 0
-
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Hóa học có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
5 trang 35 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Toán có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
5 trang 35 0 0 -
150 đề thi đại học cực hay 2010
157 trang 34 0 0 -
Đề luyện thi tốt nghiệp môn Anh văn - Test 26
4 trang 34 0 0 -
BÀI 12: HƯỚNG ĐẾN NỀN VĂN MINH VÌ CON NGƯỜI
6 trang 31 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Tiếng Anh có đáp án - Bộ Giáo dục và đào tạo (Đề chính thức)
7 trang 31 0 0 -
2 trang 30 0 0
-
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh - THPT Ngọc Hồi năm 2014 đề 002
4 trang 30 0 0 -
Đề thi thứ tốt nghiệp THPT Ngữ Văn - THPT Hiệp Đức (2013-2014)
4 trang 30 0 0